Bài 10. Đồng chí
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền |
Ngày 09/05/2019 |
114
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đồng chí thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ NGỮ VĂN LỚP 9
Văn bản
Chính Hữu
I. TC Gi? TC PH?M
1. Tác giả.
Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.
- Ông hầu như chỉ viết về người lính và chiến tranh.
- Tác phẩm chính "Đầu súng trăng treo" (1966).
- Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948.
Năm 2000: Chính Hữu được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
- Là nhà thơ quân đội.
- 20 tuổi tòng quân, là chiến sĩ trung đoàn thủ đô.
2. Tác phẩm.
BÀI 10 - TIẾT 47
( CHÍNH HỮU )H
II. ĐỌC- HiỂU
1. Đọc bài thơ.
(CHÍNH HỮU)
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng tráng ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
1948
( Chính Hữu, Đầu súng trăng treo )
BÀI 10 - TIẾT 47
Chính Hữu
2. Giải thích từ khó.
- Nước mặn đồng chua: Vùng đất nhiễm mặn, đất phèn, đất xấu khó trồng trọt.
Tri kỉ: đôi bạn thân thiết hiểu nhau.
- Sương muối: sương giá đọng thành những hạt nhỏ trắng xoá như muối trên cây cỏ hay mặt đất.
4. Bố cục:
Đồng chí
7 câu thơ đầu
10 câu tiếp
câu 3 cuối
- Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Biểu hiện của tình đồng chí
- Bức chân dung về người lính
3. Thể thơ:
Tự do
BÀI 10 - TIẾT 47
Chính Hữu
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày len sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !
III. PHÂN TÍCH
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
BÀI 10 - TIẾT 47
III. PHÂN TÍCH
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Thành ngữ
Những vùng quê nghèo khó.
...Súng bên súng...bên đầu,
Đêm rét chung chăn...tri kỉ...
Điệp từ, từ ngữ gợi cảm, hình ảnh có ý nghĩa tượng trương.
Chung nhiệm vụ mục đích lí tưởng, chia sẻ gian lao, trong chiến đấu.
Chung hoàn cảnh xuất thân.
(CHÍNH HỮU)
BÀI 10 - TIẾT 47
( Chính Hữu )
III. PHÂN TÍCH
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
BÀI 10 - TIẾT 47
( CHÍNH HỮU.)
Câu đặc biệt, dấu chấm cảm.
Khẳng định, ngợi ca tình cảm thiêng liêng, cao quí, mới mẻ của tình bạn, tình đồng đội trong chiến đấu.
Từ xa lạ
quen nhau
tri kỉ
Đồng chí
Chính Hữu
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh,
Sốt run người, vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay!
III. PHÂN TÍCH
2. Biểu hiện của tình đồng chí
BÀI 10 - TIẾT 47
III. PHÂN TÍCH
2. Biểu hiện của tình đồng chí.
=> Khó khăn, gian khổ của những ngày đầu kháng chiến S?c m?nh c?a tỡnh d?ng chớ.
? Hình ảnh đối xứng, tả thực. D?i x?ng nhau.
- “Áo anh rách vai... Không giày”. Hình ảnh cụ thể chân thực, sóng đôi, họ gắn bó chia sẽ giao lao thiếu thốn.
Họ gắn bó chia sẻ những gian lao thiếu thốn.
Thương nhau ..... bàn tay.
( CHÍNH HỮU.)
BÀI 10 - TIẾT 47
Giản dị, xúc động, tình đồng chí thiêng liêng, yêu thương đùm bọc nhau.
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Dứt khoát ra đi, hi sinh tình cảm riêng vì nghĩa lớn.
“Giếng nước, gốc đa...”
Nhân hoá, ẩn dụ chỉ quê hương nhớ về các anh.Họ cảm thông tâm tư nổi lòng của nhau.
Chính Hữu
Đêm nay r?ng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
III. PHÂN TÍCH
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
2. Biểu hiện của tình đồng chí.
3. Bức chân dung về người lính
Đối lập
đoàn kết chiến đấu
Đầu súng trăng treo
liên tưởng
Vẻ đẹp của đồng chí người lính cách mạng.
BÀI 10 - TIẾT 47
Hình ảnh vừa thực vừa lãng mạn, tình đồng chí đồng đội sâu sắc thắm thiết.
Chính Hữu
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.
-Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, chi tiết hình ảnh chân thực, cô đọng gợi cảm.
-Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tậo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
Ghi nhớ: ( Sgk, tr 128 ).
BÀI 10 - TIẾT 47
Chính Hữu
V. LUYỆN TẬP:
Đọc diễn cảm bài thơ.
CẢM NHẬN CỦA EM VỀ NGƯỜI LINH CỤ HỒ
BÀI 10 - TIẾT 47
1/ Học thuộc lòng bài thơ.
2/ Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ Đồng chí
3/ Sưu tầm những bài thơ viết về người lính trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ.
4/ Chuaồn bũ văn bản "Bài thơ về tiểu đội xe không kính".
Höôùng daãn hoïc taäp
( CHÍNH HỮU.)
BÀI 10 - TIẾT 47
I. TC Gi? TC PH?M.
1. Tác giả.
Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.
- Tác phẩm chính "Đầu súng trăng treo" (1966).
- Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948.
2. Tác phẩm.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
2. Biểu hiện của tình đồng chí.
3. Bức chân dung về người lính
III.PHÂN TÍCH
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.
Ghi nhớ: ( Sgk, tr 128 ).
( CHÍNH HỮU.)
BÀI 10 - TIẾT 47
Xin chào và hẹn gặp lại!
Văn bản
Chính Hữu
I. TC Gi? TC PH?M
1. Tác giả.
Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.
- Ông hầu như chỉ viết về người lính và chiến tranh.
- Tác phẩm chính "Đầu súng trăng treo" (1966).
- Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948.
Năm 2000: Chính Hữu được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
- Là nhà thơ quân đội.
- 20 tuổi tòng quân, là chiến sĩ trung đoàn thủ đô.
2. Tác phẩm.
BÀI 10 - TIẾT 47
( CHÍNH HỮU )H
II. ĐỌC- HiỂU
1. Đọc bài thơ.
(CHÍNH HỮU)
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng tráng ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
1948
( Chính Hữu, Đầu súng trăng treo )
BÀI 10 - TIẾT 47
Chính Hữu
2. Giải thích từ khó.
- Nước mặn đồng chua: Vùng đất nhiễm mặn, đất phèn, đất xấu khó trồng trọt.
Tri kỉ: đôi bạn thân thiết hiểu nhau.
- Sương muối: sương giá đọng thành những hạt nhỏ trắng xoá như muối trên cây cỏ hay mặt đất.
4. Bố cục:
Đồng chí
7 câu thơ đầu
10 câu tiếp
câu 3 cuối
- Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Biểu hiện của tình đồng chí
- Bức chân dung về người lính
3. Thể thơ:
Tự do
BÀI 10 - TIẾT 47
Chính Hữu
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày len sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !
III. PHÂN TÍCH
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
BÀI 10 - TIẾT 47
III. PHÂN TÍCH
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Thành ngữ
Những vùng quê nghèo khó.
...Súng bên súng...bên đầu,
Đêm rét chung chăn...tri kỉ...
Điệp từ, từ ngữ gợi cảm, hình ảnh có ý nghĩa tượng trương.
Chung nhiệm vụ mục đích lí tưởng, chia sẻ gian lao, trong chiến đấu.
Chung hoàn cảnh xuất thân.
(CHÍNH HỮU)
BÀI 10 - TIẾT 47
( Chính Hữu )
III. PHÂN TÍCH
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
BÀI 10 - TIẾT 47
( CHÍNH HỮU.)
Câu đặc biệt, dấu chấm cảm.
Khẳng định, ngợi ca tình cảm thiêng liêng, cao quí, mới mẻ của tình bạn, tình đồng đội trong chiến đấu.
Từ xa lạ
quen nhau
tri kỉ
Đồng chí
Chính Hữu
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh,
Sốt run người, vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay!
III. PHÂN TÍCH
2. Biểu hiện của tình đồng chí
BÀI 10 - TIẾT 47
III. PHÂN TÍCH
2. Biểu hiện của tình đồng chí.
=> Khó khăn, gian khổ của những ngày đầu kháng chiến S?c m?nh c?a tỡnh d?ng chớ.
? Hình ảnh đối xứng, tả thực. D?i x?ng nhau.
- “Áo anh rách vai... Không giày”. Hình ảnh cụ thể chân thực, sóng đôi, họ gắn bó chia sẽ giao lao thiếu thốn.
Họ gắn bó chia sẻ những gian lao thiếu thốn.
Thương nhau ..... bàn tay.
( CHÍNH HỮU.)
BÀI 10 - TIẾT 47
Giản dị, xúc động, tình đồng chí thiêng liêng, yêu thương đùm bọc nhau.
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Dứt khoát ra đi, hi sinh tình cảm riêng vì nghĩa lớn.
“Giếng nước, gốc đa...”
Nhân hoá, ẩn dụ chỉ quê hương nhớ về các anh.Họ cảm thông tâm tư nổi lòng của nhau.
Chính Hữu
Đêm nay r?ng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
III. PHÂN TÍCH
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
2. Biểu hiện của tình đồng chí.
3. Bức chân dung về người lính
Đối lập
đoàn kết chiến đấu
Đầu súng trăng treo
liên tưởng
Vẻ đẹp của đồng chí người lính cách mạng.
BÀI 10 - TIẾT 47
Hình ảnh vừa thực vừa lãng mạn, tình đồng chí đồng đội sâu sắc thắm thiết.
Chính Hữu
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.
-Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, chi tiết hình ảnh chân thực, cô đọng gợi cảm.
-Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tậo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
Ghi nhớ: ( Sgk, tr 128 ).
BÀI 10 - TIẾT 47
Chính Hữu
V. LUYỆN TẬP:
Đọc diễn cảm bài thơ.
CẢM NHẬN CỦA EM VỀ NGƯỜI LINH CỤ HỒ
BÀI 10 - TIẾT 47
1/ Học thuộc lòng bài thơ.
2/ Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ Đồng chí
3/ Sưu tầm những bài thơ viết về người lính trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ.
4/ Chuaồn bũ văn bản "Bài thơ về tiểu đội xe không kính".
Höôùng daãn hoïc taäp
( CHÍNH HỮU.)
BÀI 10 - TIẾT 47
I. TC Gi? TC PH?M.
1. Tác giả.
Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.
- Tác phẩm chính "Đầu súng trăng treo" (1966).
- Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948.
2. Tác phẩm.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
2. Biểu hiện của tình đồng chí.
3. Bức chân dung về người lính
III.PHÂN TÍCH
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.
Ghi nhớ: ( Sgk, tr 128 ).
( CHÍNH HỮU.)
BÀI 10 - TIẾT 47
Xin chào và hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)