Bài 10. Đồng chí
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Huy |
Ngày 08/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đồng chí thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Chu Hải Yến
1: Đọc thuộc lòng đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” ?
2: Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua đoạn trích ?
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
- Tên thật: Trần Đình Đắc - sinh năm 1926
- Quê: Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.
- Là người lính, nhà thơ
- Đề tài: Người lính và chiến tranh.
- Tác phẩm chính: Đầu súng trăng treo .
2. Tác phẩm:
- Sáng tác năm 1948, in trong tập thơ: "Đầu súng trăng treo"
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
- Thể loại: Thơ tự do
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm trữ tình
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
- Tên thật: Trần Đình Đắc - sinh năm 1926
- Quê: Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.
- Là người lính, nhà thơ
- Đề tài: Người lính và chiến tranh.
- Tác phẩm chính: Đầu súng trăng treo .
2. Tác phẩm:
- Sáng tác năm 1948, in trong tập thơ: "Đầu súng trăng treo"
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
- Thể loại: Thơ tự do
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm trữ tình
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Aó anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Cơ sở của tình đồng chí
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!
Biểu hiện của tình đồng chí
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Chung cảnh ngộ, chung giai cấp.
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
- Hai thành ngữ chỉ nơi khó khăn trong việc trồng cấy, đó là những miền quê nghèo.
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Anh với tôi đôi người xa lạ
- Họ là những người nông dân mặc áo lính.
Điệp từ -> sự gắn bó cùng chung của người lính: ( lí tưởng, mục đích, nhiệm vụ, khó khăn gian khổ...)
Điệp từ -> sự gắn bó cùng chung của người lính: ( lí tưởng, mục đích, nhiệm vụ, khó khăn gian khổ...)
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Chung cảnh ngộ, chung giai cấp.
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!
Chung lí tưởng, mục đích, nhiệm vụ.
Chung khó khăn gian khổ.
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Chung cảnh ngộ, chung giai cấp.
Chung lí tưởng, mục đích, nhiệm vụ.
Chung khó khăn gian khổ.
b. Biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Aó anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Chia sẻ giãi bày, thấu hiểu sâu sắc nỗi niềm riêng tư
=> ý chí quyết tâm ra đi bảo vệ Tổ quốc của người lính cách mạng
Ruộng nương
Gian nhà
Giếng nước gốc đa
- Chia sẻ giãi bày, thấu hiểu sâu sắc nỗi niềm riêng tư.
=> Sẵn sàng hy sinh tất cả để bảo vệ Tổ Quốc
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Chung cảnh ngộ, chung giai cấp.
Chung lí tưởng, mục đích, nhiệm vụ.
Chung khó khăn gian khổ.
b. Biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Aó anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
- Ngôn ngữ giản dị mộc mạc. - Hình ảnh thơ chân thực cô đọng, hàm súc. - Những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau
- Chia sẻ giãi bày, thấu hiểu sâu sắc nỗi niềm riêng tư.
=> Sẵn sàng hy sinh tất cả để bảo vệ Tổ Quốc
=> Đặc tả khó khăn, gian khổ thiếu thốn của người lính
- Sự chia sẻ thầm lặng những khó khăn gian khổ
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Chung cảnh ngộ, chung giai cấp.
Chung lí tưởng, mục đích, nhiệm vụ.
Chung khó khăn gian khổ.
b. Biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Aó anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
- Chia sẻ giãi bày, thấu hiểu sâu sắc nỗi niềm riêng tư.
=> Sẵn sàng hy sinh tất cả để bảo vệ Tổ Quốc
- Sự chia sẻ thầm lặng những khó khăn gian khổ
=> Tinh thần sẵn sàng chịu đựng mọi khó khăn, gian khổ của người lính cách mạng.
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Chung cảnh ngộ, chung giai cấp.
Chung lí tưởng, mục đích, nhiệm vụ.
Chung khó khăn gian khổ.
b. Biểu hiện của tình đồng chí
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
- Chia sẻ giãi bày, thấu hiểu sâu sắc nỗi niềm riêng tư.
=> Sẵn sàng hy sinh tất cả để bảo vệ Tổ Quốc
- Sự chia sẻ thầm lặng những khó khăn gian khổ
=> Tinh thần sẵn sàng chịu đựng mọi khó khăn, gian khổ của người lính cách mạng.
=> Hoàn cảnh thời tiết khắc nghiệt
- Tinh thần lạc quan cách mạng
=> Lạc quan, yêu đời
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
3. ý nghĩa văn bản
Những nhận xét nào đúng về bài thơ “Đồng chí”
A. Hình ảnh ngôn ngữ thơ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm, thành công trong việc xây dựng hình tượng người lính.
B. Bài thơ xây dựng hình tượng người lính với những hình ảnh ước lệ, khoa trương.
C. Bài thơ như một bức tượng đài sừng sững về hình ảnh anh bộ đội cụ hồ trong cuộc kháng chiến chống Pháp với tình đồng đội gắn bó keo sơn.
* Nghệ thuật: Ngôn ngữ, hình ảnh giản dị, mộc mạc chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm,...
* Nội dung: Bài thơ ca ngợi tình đồng đội, đồng chí gắn bó keo sơn và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
IiI. Luyện tập
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
3. ý nghĩa văn bản
* Nghệ thuật: Ngôn ngữ, hình ảnh giản dị, mộc mạc chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm,...
* Nội dung: Bài thơ ca ngợi tình đồng đội, đồng chí gắn bó keo sơn và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
IiI. Luyện tập
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Đọc thuộc bài thơ " Đồng chí"
Nêu cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ " Đồng chí"
Soạn bài và học thuộc bài thơ " Bài thơ tiểu đội xe không kính"
- Sưu tầm tranh ảnh về người lính trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Hướng dẫn về nhà:
1: Đọc thuộc lòng đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” ?
2: Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua đoạn trích ?
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
- Tên thật: Trần Đình Đắc - sinh năm 1926
- Quê: Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.
- Là người lính, nhà thơ
- Đề tài: Người lính và chiến tranh.
- Tác phẩm chính: Đầu súng trăng treo .
2. Tác phẩm:
- Sáng tác năm 1948, in trong tập thơ: "Đầu súng trăng treo"
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
- Thể loại: Thơ tự do
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm trữ tình
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
- Tên thật: Trần Đình Đắc - sinh năm 1926
- Quê: Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.
- Là người lính, nhà thơ
- Đề tài: Người lính và chiến tranh.
- Tác phẩm chính: Đầu súng trăng treo .
2. Tác phẩm:
- Sáng tác năm 1948, in trong tập thơ: "Đầu súng trăng treo"
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
- Thể loại: Thơ tự do
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm trữ tình
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Aó anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Cơ sở của tình đồng chí
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!
Biểu hiện của tình đồng chí
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Chung cảnh ngộ, chung giai cấp.
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
- Hai thành ngữ chỉ nơi khó khăn trong việc trồng cấy, đó là những miền quê nghèo.
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Anh với tôi đôi người xa lạ
- Họ là những người nông dân mặc áo lính.
Điệp từ -> sự gắn bó cùng chung của người lính: ( lí tưởng, mục đích, nhiệm vụ, khó khăn gian khổ...)
Điệp từ -> sự gắn bó cùng chung của người lính: ( lí tưởng, mục đích, nhiệm vụ, khó khăn gian khổ...)
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Chung cảnh ngộ, chung giai cấp.
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!
Chung lí tưởng, mục đích, nhiệm vụ.
Chung khó khăn gian khổ.
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Chung cảnh ngộ, chung giai cấp.
Chung lí tưởng, mục đích, nhiệm vụ.
Chung khó khăn gian khổ.
b. Biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Aó anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Chia sẻ giãi bày, thấu hiểu sâu sắc nỗi niềm riêng tư
=> ý chí quyết tâm ra đi bảo vệ Tổ quốc của người lính cách mạng
Ruộng nương
Gian nhà
Giếng nước gốc đa
- Chia sẻ giãi bày, thấu hiểu sâu sắc nỗi niềm riêng tư.
=> Sẵn sàng hy sinh tất cả để bảo vệ Tổ Quốc
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Chung cảnh ngộ, chung giai cấp.
Chung lí tưởng, mục đích, nhiệm vụ.
Chung khó khăn gian khổ.
b. Biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Aó anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
- Ngôn ngữ giản dị mộc mạc. - Hình ảnh thơ chân thực cô đọng, hàm súc. - Những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau
- Chia sẻ giãi bày, thấu hiểu sâu sắc nỗi niềm riêng tư.
=> Sẵn sàng hy sinh tất cả để bảo vệ Tổ Quốc
=> Đặc tả khó khăn, gian khổ thiếu thốn của người lính
- Sự chia sẻ thầm lặng những khó khăn gian khổ
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Chung cảnh ngộ, chung giai cấp.
Chung lí tưởng, mục đích, nhiệm vụ.
Chung khó khăn gian khổ.
b. Biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Aó anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
- Chia sẻ giãi bày, thấu hiểu sâu sắc nỗi niềm riêng tư.
=> Sẵn sàng hy sinh tất cả để bảo vệ Tổ Quốc
- Sự chia sẻ thầm lặng những khó khăn gian khổ
=> Tinh thần sẵn sàng chịu đựng mọi khó khăn, gian khổ của người lính cách mạng.
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Chung cảnh ngộ, chung giai cấp.
Chung lí tưởng, mục đích, nhiệm vụ.
Chung khó khăn gian khổ.
b. Biểu hiện của tình đồng chí
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
- Chia sẻ giãi bày, thấu hiểu sâu sắc nỗi niềm riêng tư.
=> Sẵn sàng hy sinh tất cả để bảo vệ Tổ Quốc
- Sự chia sẻ thầm lặng những khó khăn gian khổ
=> Tinh thần sẵn sàng chịu đựng mọi khó khăn, gian khổ của người lính cách mạng.
=> Hoàn cảnh thời tiết khắc nghiệt
- Tinh thần lạc quan cách mạng
=> Lạc quan, yêu đời
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
3. ý nghĩa văn bản
Những nhận xét nào đúng về bài thơ “Đồng chí”
A. Hình ảnh ngôn ngữ thơ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm, thành công trong việc xây dựng hình tượng người lính.
B. Bài thơ xây dựng hình tượng người lính với những hình ảnh ước lệ, khoa trương.
C. Bài thơ như một bức tượng đài sừng sững về hình ảnh anh bộ đội cụ hồ trong cuộc kháng chiến chống Pháp với tình đồng đội gắn bó keo sơn.
* Nghệ thuật: Ngôn ngữ, hình ảnh giản dị, mộc mạc chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm,...
* Nội dung: Bài thơ ca ngợi tình đồng đội, đồng chí gắn bó keo sơn và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
IiI. Luyện tập
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
3. ý nghĩa văn bản
* Nghệ thuật: Ngôn ngữ, hình ảnh giản dị, mộc mạc chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm,...
* Nội dung: Bài thơ ca ngợi tình đồng đội, đồng chí gắn bó keo sơn và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
IiI. Luyện tập
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Đọc thuộc bài thơ " Đồng chí"
Nêu cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ " Đồng chí"
Soạn bài và học thuộc bài thơ " Bài thơ tiểu đội xe không kính"
- Sưu tầm tranh ảnh về người lính trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Hướng dẫn về nhà:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)