Bài 10. Đồng chí
Chia sẻ bởi Đỗ Thủy - Lê Lợi |
Ngày 08/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đồng chí thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Giáo án ngữ văn 9
Người thực hiện: ĐỗThuỷ - Trường THCS Lê lợi -
TP. Thanh Hoá.
KI?M TRA BI CU
? Đọc thuộc lòng bài thơ " Quê hương" của
Hồ Zếnh, nêu suy nghĩ của em về bài thơ?
Chính hữu
Tiết 46:
Văn bản:
Đồng Chí
Chớnh H?u
I. Tìm hiểu chung
1. Tìm hiểu về tác giả- tác phẩm:
1. Tác giả:
Nêu hiểu biết của em về tác giả Chính Hữu?
Chính Hữu
- ( 1926) - Tên thật là Trần Đình Đắc, quê ở huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.
- 1946: Gia nhập trung đoàn thủ đô, và hoạt động trong quân đội suốt 2 cuộc kháng chiến chống pháp và chống Mĩ.
- 1947: Bắt đầu làm thơ( Nhà thơ - người chiến sĩ)
- Đề tài sáng tác: Viết về người lính và chiến tranh.
- Thơ ông giàu hình ảnh, nhiều suy tưởng ngôn từ chọn lọc, cô đọng.
- Ông thường sử dụng thể thơ tự do, giàu nhạc điệu, mà chủ yếu là nhạc điệu của nội tâm , vừa lắng đọng vừa có sức âm vang.
-Năm 2000: Được trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về VHNT.
- Tác phẩm chính: tập "Đầu súng trăng treo" (1966), "Tuyển tập thơ Chính Hữu" (1988).
- Hoàn cảnh ra đời tác phẩm:
2. Đọc:
3. Giải thích từ khó:
Sáng tác đầu năm 1948 - Thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp - In trong tập: "Đầu súng trăng treo"
* Tác phẩm:
3. Thể loại
Thơ tự do
4. Bố cục
3 phần
II. t×m hiÓu chi tiÕt t¸c phÈm;
Từ câu 8- 17: Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
Từ câu 18-20: Chất thơ trong cuộc sống gian khổ của người lính
5. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm( Đan xen tự sự, miêu tả)
Từ câu1- 7: Lí giải những cơ sở của tình đồng chí
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Tôi với anh đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau.
Súng bên súng đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí!
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí
Văn bản ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
-> Cơ sở, cái gốc của tình đồng chí; sự tương đồng về cảnh ngộ, đồng cảm, cùng chung giai cấp xuất thân là những người nông dân nghèo
Quê hương anh/ nước mặn đồng chua
Làng tôi/ nghèo đất cày lên sỏi đá
* Hoàn cảnh xuất thân:
-"Súng bên súng"- Biểu tượng -> cùng chung hành động, nhiệm vụ chiến đấu.
-" Đầu sát bên đầu"- Biểu tượng ->
chung chí hướng, lí tưởng.
+ Cùng một mục đích, lí tưởng, nhiệm vụ chung:
" súng bên súng đầu sát bên đầu"->
Phép điệp từ: Súng, đầu, bên-> tạo nên âm điệu khoẻ khoắn, nhấn mạnh sự gắn kết cùng chung lý tưởng, cùng chung nhiệm vụ.
* Cùng chia ngọt sẻ bùi:
"Đêm rétchung.tri kỉ"
-> khó khăn thiếu thốn-> chia sẻ-> đôi bạn rất thân thiết
Đồng chí!
Nhà thơ hạ một dòng đặc biệt với 2 từ “ đồng chí” và dấu chấm than tạo một nốt nhấn vang lên như một phát hiện, một lời khẳng định đồng thời lại như một bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ hai của bài thơ.
Xa lạ-> quen nhau-> tri kỷ -> đồng chí
2. Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giầy
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
* Sự cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi niềm của nhau:
"Ruộng ... bạn thân cày
Gian nhà mặc kệ gió lung lay
-> quý giá nhất, gắn bó
Từ: "Mặc kệ":
-> Tư thế ra đi dứt khoát của người lính, -> gác bỏ tình riêng vì nghĩa lớn.
-> là hình ảnh nhân hoá, hoán dụ, chỉ quê hương, người thân nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương
-> Nỗi nhớ quê hương thắm thiết.
"Giếng nước, gốc đa nhớ ... ra lính"
* Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính:
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giầy
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
+ ớn lạnh
+ sốt run
+ ướt mồ hôi
-> bệnh sốt rét ác tính hành hạ
+ áo rách
+ quần vá
+ chân không giày
-> thiếu thốn tột cùng về vật chất
- xây dựng những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau→hiện thực hiện lên thật cụ thể, sinh động.
"Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"
-> tình thương và sức mạnh-> để vượt qua mọi thử thách, làm nên chiến thắng.
3. Bức tranh đẹp về tình đồng chí:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
- Người lính, khẩu súng, vầng trăng, rừng….
*Biểu tượng cho thơ kháng chiến: Có sự kết hợp hài hoà giữa hiện thực và chất lãng mạn:
- Hiện thực:
+Thời gian:
Đêm khuya
Rừng hoang
+ Không gian:
Những người lính cầm súng đứng gác
+ Tình huống:
-> Gợi lên hiện thực khốc liệt
-> người chiến sĩ hiện lên với tư thế chủ động
- `chờ`
BT chiến tranh
- Lãng mạn:
`Đầu súng trăng treo`
Súng:
Trăng:
BT hoà bình
-> 2 hình ảnh kết hợp với nhau tạo nên 1 biểu tượng đẹp về cuộc đời người lính: chiến sĩ- thi sĩ, thực tại - mơ mộng.
=> Khẳng định ý nghĩa cao cả của cuộc chiến đấu : Người lính cầm súng -> bảo vệ sự bình yên cho đất nước, bảo vệ vầng trăng hoà bình
4. Hình ảnh người lính trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu hỏi thảo luận: Em có cảm nhận gì về
Hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến
chống Pháp?
- Phẩm chất anh bộ đội Cụ Hồ:
+ Nh?ng ngu?i nụng dõn ra di t? nh?ng mi?n quờ nghốo c?a T? qu?c.
+ d?n v?i khỏng chi?n b?ng tinh th?n t? nguy?n.
+ cú tỡnh yờu quờ huong tha thi?t.
+ Cu?c s?ng khỏng chi?n d?y gian lao, thi?u th?n, h? vu?t lờn b?ng ý chớ, ni?m tin, ngh? l?c v b?ng tỡnh d?ng chớ, d?ng d?i cao d?p.
+ nh?ng con ngu?i cú tõm h?n lóng m?n.
III. TỔNG KẾT
"Đồng chí": không chỉ cùng chung lí tưởng mà còn gắn bó san sẻ, yêu thương nhau như anh em. Sâu sa
Nét độc đáo về nghệ thuật, nội dung?
.
* Tư tưởng chủ đạo của bài thơ:
Khẳng định và ngợi ca
- Những cơ sở của tình đồng chí
- Những biểu hiện của tình đồng chí
- Sức mạnh và vẻ đẹp của tình đồng chí
- Phẩm chất cao đẹp của người chiến
sĩ cách mạng thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
-> Bài thơ ca ngợi tình đồng chí đồng đội keo sơn gắn bó, ấm áp của anh bộ đội
Cụ Hồ trong những năm đầu của
cuộc kháng chiến chống Pháp.
Văn bản ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
Nghệ thuật: Chi tiết và hình ảnh chân thực giản dị, cô đọng vừa gợi tả gợi cảm. Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc gần gũi.- Xây dựng những câu thơ sóng đôi, đối ứng.
IV. LUYỆN TẬP.
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Hình tượng người lính được
T/g khắc họa qua những phương
diện nào?
A. Hoàn cảnh xuất thân
B. Điều kiện sống thiếu thốn, gian lao
C. Tình cảm đồng đội thắm thiết, sâu sắc
D. Cả A,B,C đều đúng.
D
V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm vững nội dung bài học.
Sưu tầm những bài thơ, những câu thơ hay viết về người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
So?n: Bi tho v? ti?u d?i xe khụng kớnh: Th? tho, gi?ng di?u, H/? ngu?i C/s lỏi xe.
Người thực hiện: ĐỗThuỷ - Trường THCS Lê lợi -
TP. Thanh Hoá.
KI?M TRA BI CU
? Đọc thuộc lòng bài thơ " Quê hương" của
Hồ Zếnh, nêu suy nghĩ của em về bài thơ?
Chính hữu
Tiết 46:
Văn bản:
Đồng Chí
Chớnh H?u
I. Tìm hiểu chung
1. Tìm hiểu về tác giả- tác phẩm:
1. Tác giả:
Nêu hiểu biết của em về tác giả Chính Hữu?
Chính Hữu
- ( 1926) - Tên thật là Trần Đình Đắc, quê ở huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.
- 1946: Gia nhập trung đoàn thủ đô, và hoạt động trong quân đội suốt 2 cuộc kháng chiến chống pháp và chống Mĩ.
- 1947: Bắt đầu làm thơ( Nhà thơ - người chiến sĩ)
- Đề tài sáng tác: Viết về người lính và chiến tranh.
- Thơ ông giàu hình ảnh, nhiều suy tưởng ngôn từ chọn lọc, cô đọng.
- Ông thường sử dụng thể thơ tự do, giàu nhạc điệu, mà chủ yếu là nhạc điệu của nội tâm , vừa lắng đọng vừa có sức âm vang.
-Năm 2000: Được trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về VHNT.
- Tác phẩm chính: tập "Đầu súng trăng treo" (1966), "Tuyển tập thơ Chính Hữu" (1988).
- Hoàn cảnh ra đời tác phẩm:
2. Đọc:
3. Giải thích từ khó:
Sáng tác đầu năm 1948 - Thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp - In trong tập: "Đầu súng trăng treo"
* Tác phẩm:
3. Thể loại
Thơ tự do
4. Bố cục
3 phần
II. t×m hiÓu chi tiÕt t¸c phÈm;
Từ câu 8- 17: Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
Từ câu 18-20: Chất thơ trong cuộc sống gian khổ của người lính
5. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm( Đan xen tự sự, miêu tả)
Từ câu1- 7: Lí giải những cơ sở của tình đồng chí
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Tôi với anh đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau.
Súng bên súng đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí!
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí
Văn bản ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
-> Cơ sở, cái gốc của tình đồng chí; sự tương đồng về cảnh ngộ, đồng cảm, cùng chung giai cấp xuất thân là những người nông dân nghèo
Quê hương anh/ nước mặn đồng chua
Làng tôi/ nghèo đất cày lên sỏi đá
* Hoàn cảnh xuất thân:
-"Súng bên súng"- Biểu tượng -> cùng chung hành động, nhiệm vụ chiến đấu.
-" Đầu sát bên đầu"- Biểu tượng ->
chung chí hướng, lí tưởng.
+ Cùng một mục đích, lí tưởng, nhiệm vụ chung:
" súng bên súng đầu sát bên đầu"->
Phép điệp từ: Súng, đầu, bên-> tạo nên âm điệu khoẻ khoắn, nhấn mạnh sự gắn kết cùng chung lý tưởng, cùng chung nhiệm vụ.
* Cùng chia ngọt sẻ bùi:
"Đêm rétchung.tri kỉ"
-> khó khăn thiếu thốn-> chia sẻ-> đôi bạn rất thân thiết
Đồng chí!
Nhà thơ hạ một dòng đặc biệt với 2 từ “ đồng chí” và dấu chấm than tạo một nốt nhấn vang lên như một phát hiện, một lời khẳng định đồng thời lại như một bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ hai của bài thơ.
Xa lạ-> quen nhau-> tri kỷ -> đồng chí
2. Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giầy
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
* Sự cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi niềm của nhau:
"Ruộng ... bạn thân cày
Gian nhà mặc kệ gió lung lay
-> quý giá nhất, gắn bó
Từ: "Mặc kệ":
-> Tư thế ra đi dứt khoát của người lính, -> gác bỏ tình riêng vì nghĩa lớn.
-> là hình ảnh nhân hoá, hoán dụ, chỉ quê hương, người thân nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương
-> Nỗi nhớ quê hương thắm thiết.
"Giếng nước, gốc đa nhớ ... ra lính"
* Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính:
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giầy
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
+ ớn lạnh
+ sốt run
+ ướt mồ hôi
-> bệnh sốt rét ác tính hành hạ
+ áo rách
+ quần vá
+ chân không giày
-> thiếu thốn tột cùng về vật chất
- xây dựng những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau→hiện thực hiện lên thật cụ thể, sinh động.
"Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"
-> tình thương và sức mạnh-> để vượt qua mọi thử thách, làm nên chiến thắng.
3. Bức tranh đẹp về tình đồng chí:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
- Người lính, khẩu súng, vầng trăng, rừng….
*Biểu tượng cho thơ kháng chiến: Có sự kết hợp hài hoà giữa hiện thực và chất lãng mạn:
- Hiện thực:
+Thời gian:
Đêm khuya
Rừng hoang
+ Không gian:
Những người lính cầm súng đứng gác
+ Tình huống:
-> Gợi lên hiện thực khốc liệt
-> người chiến sĩ hiện lên với tư thế chủ động
- `chờ`
BT chiến tranh
- Lãng mạn:
`Đầu súng trăng treo`
Súng:
Trăng:
BT hoà bình
-> 2 hình ảnh kết hợp với nhau tạo nên 1 biểu tượng đẹp về cuộc đời người lính: chiến sĩ- thi sĩ, thực tại - mơ mộng.
=> Khẳng định ý nghĩa cao cả của cuộc chiến đấu : Người lính cầm súng -> bảo vệ sự bình yên cho đất nước, bảo vệ vầng trăng hoà bình
4. Hình ảnh người lính trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu hỏi thảo luận: Em có cảm nhận gì về
Hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến
chống Pháp?
- Phẩm chất anh bộ đội Cụ Hồ:
+ Nh?ng ngu?i nụng dõn ra di t? nh?ng mi?n quờ nghốo c?a T? qu?c.
+ d?n v?i khỏng chi?n b?ng tinh th?n t? nguy?n.
+ cú tỡnh yờu quờ huong tha thi?t.
+ Cu?c s?ng khỏng chi?n d?y gian lao, thi?u th?n, h? vu?t lờn b?ng ý chớ, ni?m tin, ngh? l?c v b?ng tỡnh d?ng chớ, d?ng d?i cao d?p.
+ nh?ng con ngu?i cú tõm h?n lóng m?n.
III. TỔNG KẾT
"Đồng chí": không chỉ cùng chung lí tưởng mà còn gắn bó san sẻ, yêu thương nhau như anh em. Sâu sa
Nét độc đáo về nghệ thuật, nội dung?
.
* Tư tưởng chủ đạo của bài thơ:
Khẳng định và ngợi ca
- Những cơ sở của tình đồng chí
- Những biểu hiện của tình đồng chí
- Sức mạnh và vẻ đẹp của tình đồng chí
- Phẩm chất cao đẹp của người chiến
sĩ cách mạng thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
-> Bài thơ ca ngợi tình đồng chí đồng đội keo sơn gắn bó, ấm áp của anh bộ đội
Cụ Hồ trong những năm đầu của
cuộc kháng chiến chống Pháp.
Văn bản ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
Nghệ thuật: Chi tiết và hình ảnh chân thực giản dị, cô đọng vừa gợi tả gợi cảm. Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc gần gũi.- Xây dựng những câu thơ sóng đôi, đối ứng.
IV. LUYỆN TẬP.
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Hình tượng người lính được
T/g khắc họa qua những phương
diện nào?
A. Hoàn cảnh xuất thân
B. Điều kiện sống thiếu thốn, gian lao
C. Tình cảm đồng đội thắm thiết, sâu sắc
D. Cả A,B,C đều đúng.
D
V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm vững nội dung bài học.
Sưu tầm những bài thơ, những câu thơ hay viết về người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
So?n: Bi tho v? ti?u d?i xe khụng kớnh: Th? tho, gi?ng di?u, H/? ngu?i C/s lỏi xe.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thủy - Lê Lợi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)