Bài 10. Đồng chí
Chia sẻ bởi Phạm Xuân Nguyên Minh |
Ngày 08/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đồng chí thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo duc - Đào tạo khoái châu
Trường THCS Nguyễn thiện thuật
Giáo án thao giảng
Môn: Lịch sử - Lớp 9
Giáo viên: Phạm Xuân Hiểu
Tổ: Xã hôi
Năm học: 2008 - 2009
GV: Phạm Xuân Hiểu
- Phạm Xuân Hiểu -
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Các câu thơ:
Vân Tiên tả đột hữu xông
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang
Sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Nói quá B. Nhân hoá C. ẩn dụ D. So sánh
Câu 2: Câu thơ: Kinh luân đã sẵn trong tay
Thung dung dưới thế, vui say trong trời. Có nội dung gì?
Tài giỏi nhưng chỉ thích rong chơi.
Mọi thứ đã có sẵn, nhưng chỉ thích say sưa rượu chè.
Có tài trị nước cứu đời, nhưng chỉ thích rong chơi.
Có tài trị nước cứu đời, nhưng chọn cho mình cuộc sống tự do, an nhàn, ung dung ngoài vòng danh lợi.
Ngữ văn 9
GV: Phạm Xuân Hiểu
H
ộ
i
g
i
ả
n
g
C ấ
p
t
r
ư
ờ
n
g
Tiên học lễ. Hậu học văn
Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật
TIẾT 47
Chính Hữu
GV: Phạm Xuân Hiểu
- Phạm Xuân Hiểu -
I. Đọc và tìm hiểu chung.
1. Tác giả (1926 - 2007).
- Chính Hữu -
- Tên thật là Trần Đình Đắc
- Quê: Can Lộc - Hà Tĩnh
- Ông là nhà thơ chiến sĩ. Thơ ông giàu hình ảnh, cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ cô đọng hàm súc.
Ngữ văn 9
Tiết 47: Đồng chí
- Chính Hữu -
- Phạm Xuân Hiểu -
2. Tìm hiểu chung về văn bản.
a. Đọc, chú thích.
* Đọc
* Chú thích :(SGK)
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Ngữ văn 9
Tiết 47: Đồng chí
- Chính Hữu -
I. Đọc và tìm hiểu chung.
- Phạm Xuân Hiểu -
* Thể thơ:
* Phương thức biểu đạt:
Ngữ văn 9
Tiết 47: Đồng chí
- Chính Hữu -
Tự do.
Miêu tả + tự sự + biểu cảm.
2. Tìm hiểu chung về văn bản.
b. Tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung.
* Sáng tác sau chiến dịch Việt Bắc 1947,
in n¨m 1948 trong tËp th¬ : “ §Çu sóng tr¨ng treo”
Tiết số: 47
- Cơ sở hình thành tình đồng chí.
- Tình đồng chí cao đẹp.
- Biểu tượng của người lính.
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giầy
Ruộng nương
Gian nhà không,
mặc kệ
anh gửi bạn thân cày
gió lung lay
nước mặn, đỒng chua
đất cày lên sỏi đá.
đôi người xa lạ
chẳng hẹn quen nhau,
đôi tri kỷ.
Đồng chí !
Quê hương anh
Làng tôi nghèo
Anh với tôi
Tự phương trời
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành
Giếng nước gốc đa, nhớ người gia lính.
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
trăng treo.
Đầu súng
chờ giặc tới
sương muối
Đêm nay
rừng hoang
Đứng cạnh
bên nhau
(1948)
Chính Hữu
2. Tìm hiểu chung về văn bản.
b. Tìm hiểu chung
* Bố cục:
3 phần
I- Đọc và tìm hiểu chung
1. Tác giả.
2. Tìm hiểu chung về văn bản.
Tiết số: 47
II - Phân tích
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
- Tình bạn, tình đồng đội, tình tri kỷ trong khói lửa chiến tranh, trong khắc nghiệt gian lao đã kết thành tình đồng chí.(*)
Ruộng nương
Gian nhà không,
mặc kệ
anh gửi bạn thân cày
gió lung lay
đất cày lên sỏi đá.
đôi người xa lạ
chẳng hẹn quen nhau,
đôi tri kỷ.
Đồng chí!
Quê hương anh
Làng tôi nghèo
Anh với tôi
Tự phương trời
sát
Đêm rét chung chăn
Giếng nước gốc đa nhớ người gia lính
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Anh với tôi
trăng treo.
Đầu súng
chờ giặc tới
sương muối
Đêm nay
rừng hoang
Đứng cạnh
bên nhau
1948
thành
- Thấu hiểu những tình cảm thầm kín trong nhau: Nhớ bờ xôi, ruộng mật, nhớ mái nhà thân thương…Nén chặt nỗi nhớ thương, hy sinh hạnh phúc riêng tư cho quê hương, cho Tổ quốc.
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
2. Tình đồng chí cao đẹp.
biết từng cơn ớn lạnh
Áo anh rách vai
Quần tôi vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giµy
Gợi tả chân thực
Ngônngữ
mộc mạc
Nhịp thơ, câu thơ giàu sức gợi hình
gợi cảm
- Sẻ chia khó khăn gian khổ thắp sáng và truyền cho nhau niềm tin chiến thắng.
nước mặn, đồng chua
- Cùng xuất thân từ nông dân, ở những vùng quê nghèo khó. Cùng ra đi vì Tổ quốc->Tình bạn .(*)
Súng
súng
đầu
đầu,
bên
bên
- Lời nói, hành động, suy nghĩ, tình cảm mộc mạc giản dị mà tình đồng chí toát lên thật sâu đậm ân tình, lắng đọng, ngân nga.
Chính Hữu
I- Giới thiệu tác giả và văn bản
1. Tác giả.
2. Văn bản.
Tiết số: 47
II - Phân tích
1. Cơ sở hình thành tìnhđồng chí.
Ruộng nương
Gian nhà không,
mặc kệ gió lung lay
anh gửi bạn thân cày
đất cày lên sỏi đá.
đôi người xa lạ
Đồng chí !
Quê hương anh nước, mặn đồng chua
Làng tôi nghèo
Anh với tôi
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ.
Giếng nước gốc đa, nhớ người gia lính
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Anh với tôi
trăng treo.
Đầu súng
chờ giặc tới
sương muối
Đêm nay
rừng hoang
Đứng cạnh
bên nhau
1948
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
biết từng cơn ớn lạnh
Quần tôi vài m ảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giầy
- Tình bạn, tình đồng đội, tình tri kỷ trong khói lửa chiến tranh, trong khắc nghiệt gian lao đã kết thành tình đồng chí.(*)
- Thấu hiểu những tình cảm thầm kín trong nhau: Nhớ bờ xôi, ruộng mật, nhớ mái nhà thân thương…Nén chặt nỗi nhớ thương, hy sinh hạnh phúc riêng tư cho quê hương, cho Tổ quốc.
2. Tình đồng chí cao đẹp.
- Sẻ chia khó khăn gian khổ thắp sáng và truyền cho nhau niềm tin chiến thắng.
- Cùng xuất thân từ nông dân, ở những vùng quê nghèo khó. Cùng ra đi vì Tổ quốc->Tình bạn(*)
Áo anh rách vai
- Lời nói, hành động, suy nghĩ, tình cảm mộc mạc giản dị mà tình đồng chí toát lên thật sâu đậm ân tình, lắng đọng, ngân nga.
3. Biểu tượng của người lính
-Thời gian, không gian vắng lặng, thiên nhiên khắc nghiệt >< Người lính đoàn kết, sát cánh bên nhau, thắp sáng ngọn lửa tinh thần, ý chí đón đánh kẻ thù.
-Hình ảnh vầng trăng, khẩu súng là biểu tượng cho ý nghĩa cao đẹp của người lính: bảo vệ cái đẹp, bảo vệ hoà bình, bảo vệ quê hương, đất nước.
(Chính Hữu)
Câu thơ của Huy Cận tặng Chính Hữu:
Một đời đầu súng trăng treo
Hồn thơ đeo đẳng bay theo chiến trường
Tiếng lòng trong đọng hạt sương
Cành hoa chiến địa mà gương tâm tình
Cho hay thơ ở lòng mình
Trăng hay súng vẫn bóng hình người thơ.
*Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lý tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
*Bài thơ Đồng chí của Chính Hữu thể hiện hình tượng người lính cách mạng và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
- Phạm Xuân Hiểu -
* Luyện tập.
Câu 1: Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì?
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
A. Nhân hoá B. ẩn dụ C. Hoán dụ D. So sánh
Ngữ văn 9
Tiết 47: Đồng chí
- Chính Hữu -
- Phạm Xuân Hiểu -
Câu 2: Câu thơ: " Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" được hiểu như thế nào?
Giếng nước gốc đa cũng nhớ người ra trận.
Người ở nhà nhớ người ra trận.
Cả quê hương dõi theo người ra trận.
Người ra trận và người ở lại luôn hướng về nhau.
Ngữ văn 9
Tiết 47: Đồng chí
- Chính Hữu -
* Luyện tập.
- Phạm Xuân Hiểu -
* Luyện tập.
Ngữ văn 9
Tiết 47: Đồng chí
- Chính Hữu -
3 - Nhận định nào nói đúng nghĩa gốc của từ “đồng chí”?
A. Là những ngưồi cùng một nòi giống.
B. Là những người sống cùng một thời đại.
C. Là những người cùng một chí hướng chính trị.
D. Là những người cùng theo một tôn giáo.
- Phạm Xuân Hiểu -
Ngữ văn 9
Tiết 47: Đồng chí
- Chính Hữu -
* Luyện tập.
4- Từ “Đồng chí!” được tách thành một câu thơ riêng, điều đó có ý nghĩa gì?
A. Là sự phát hiện, lời khẳng định tình cảm của những người lính
trong 6 câu thơ đầu.
B. Nâng cao ý thơ của đoạn trước và mở ra ý thơ của đoạn sau.
C. Tạo nên sự độc đáo trong giọng điệu cho bài thơ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
- Phạm Xuân Hiểu -
Ngữ văn 9
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, hạnh phúc!
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
Xin chân thành cảm ơn!
Trường THCS Nguyễn thiện thuật
Giáo án thao giảng
Môn: Lịch sử - Lớp 9
Giáo viên: Phạm Xuân Hiểu
Tổ: Xã hôi
Năm học: 2008 - 2009
GV: Phạm Xuân Hiểu
- Phạm Xuân Hiểu -
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Các câu thơ:
Vân Tiên tả đột hữu xông
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang
Sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Nói quá B. Nhân hoá C. ẩn dụ D. So sánh
Câu 2: Câu thơ: Kinh luân đã sẵn trong tay
Thung dung dưới thế, vui say trong trời. Có nội dung gì?
Tài giỏi nhưng chỉ thích rong chơi.
Mọi thứ đã có sẵn, nhưng chỉ thích say sưa rượu chè.
Có tài trị nước cứu đời, nhưng chỉ thích rong chơi.
Có tài trị nước cứu đời, nhưng chọn cho mình cuộc sống tự do, an nhàn, ung dung ngoài vòng danh lợi.
Ngữ văn 9
GV: Phạm Xuân Hiểu
H
ộ
i
g
i
ả
n
g
C ấ
p
t
r
ư
ờ
n
g
Tiên học lễ. Hậu học văn
Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật
TIẾT 47
Chính Hữu
GV: Phạm Xuân Hiểu
- Phạm Xuân Hiểu -
I. Đọc và tìm hiểu chung.
1. Tác giả (1926 - 2007).
- Chính Hữu -
- Tên thật là Trần Đình Đắc
- Quê: Can Lộc - Hà Tĩnh
- Ông là nhà thơ chiến sĩ. Thơ ông giàu hình ảnh, cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ cô đọng hàm súc.
Ngữ văn 9
Tiết 47: Đồng chí
- Chính Hữu -
- Phạm Xuân Hiểu -
2. Tìm hiểu chung về văn bản.
a. Đọc, chú thích.
* Đọc
* Chú thích :(SGK)
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Ngữ văn 9
Tiết 47: Đồng chí
- Chính Hữu -
I. Đọc và tìm hiểu chung.
- Phạm Xuân Hiểu -
* Thể thơ:
* Phương thức biểu đạt:
Ngữ văn 9
Tiết 47: Đồng chí
- Chính Hữu -
Tự do.
Miêu tả + tự sự + biểu cảm.
2. Tìm hiểu chung về văn bản.
b. Tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung.
* Sáng tác sau chiến dịch Việt Bắc 1947,
in n¨m 1948 trong tËp th¬ : “ §Çu sóng tr¨ng treo”
Tiết số: 47
- Cơ sở hình thành tình đồng chí.
- Tình đồng chí cao đẹp.
- Biểu tượng của người lính.
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giầy
Ruộng nương
Gian nhà không,
mặc kệ
anh gửi bạn thân cày
gió lung lay
nước mặn, đỒng chua
đất cày lên sỏi đá.
đôi người xa lạ
chẳng hẹn quen nhau,
đôi tri kỷ.
Đồng chí !
Quê hương anh
Làng tôi nghèo
Anh với tôi
Tự phương trời
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành
Giếng nước gốc đa, nhớ người gia lính.
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
trăng treo.
Đầu súng
chờ giặc tới
sương muối
Đêm nay
rừng hoang
Đứng cạnh
bên nhau
(1948)
Chính Hữu
2. Tìm hiểu chung về văn bản.
b. Tìm hiểu chung
* Bố cục:
3 phần
I- Đọc và tìm hiểu chung
1. Tác giả.
2. Tìm hiểu chung về văn bản.
Tiết số: 47
II - Phân tích
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
- Tình bạn, tình đồng đội, tình tri kỷ trong khói lửa chiến tranh, trong khắc nghiệt gian lao đã kết thành tình đồng chí.(*)
Ruộng nương
Gian nhà không,
mặc kệ
anh gửi bạn thân cày
gió lung lay
đất cày lên sỏi đá.
đôi người xa lạ
chẳng hẹn quen nhau,
đôi tri kỷ.
Đồng chí!
Quê hương anh
Làng tôi nghèo
Anh với tôi
Tự phương trời
sát
Đêm rét chung chăn
Giếng nước gốc đa nhớ người gia lính
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Anh với tôi
trăng treo.
Đầu súng
chờ giặc tới
sương muối
Đêm nay
rừng hoang
Đứng cạnh
bên nhau
1948
thành
- Thấu hiểu những tình cảm thầm kín trong nhau: Nhớ bờ xôi, ruộng mật, nhớ mái nhà thân thương…Nén chặt nỗi nhớ thương, hy sinh hạnh phúc riêng tư cho quê hương, cho Tổ quốc.
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
2. Tình đồng chí cao đẹp.
biết từng cơn ớn lạnh
Áo anh rách vai
Quần tôi vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giµy
Gợi tả chân thực
Ngônngữ
mộc mạc
Nhịp thơ, câu thơ giàu sức gợi hình
gợi cảm
- Sẻ chia khó khăn gian khổ thắp sáng và truyền cho nhau niềm tin chiến thắng.
nước mặn, đồng chua
- Cùng xuất thân từ nông dân, ở những vùng quê nghèo khó. Cùng ra đi vì Tổ quốc->Tình bạn .(*)
Súng
súng
đầu
đầu,
bên
bên
- Lời nói, hành động, suy nghĩ, tình cảm mộc mạc giản dị mà tình đồng chí toát lên thật sâu đậm ân tình, lắng đọng, ngân nga.
Chính Hữu
I- Giới thiệu tác giả và văn bản
1. Tác giả.
2. Văn bản.
Tiết số: 47
II - Phân tích
1. Cơ sở hình thành tìnhđồng chí.
Ruộng nương
Gian nhà không,
mặc kệ gió lung lay
anh gửi bạn thân cày
đất cày lên sỏi đá.
đôi người xa lạ
Đồng chí !
Quê hương anh nước, mặn đồng chua
Làng tôi nghèo
Anh với tôi
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ.
Giếng nước gốc đa, nhớ người gia lính
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Anh với tôi
trăng treo.
Đầu súng
chờ giặc tới
sương muối
Đêm nay
rừng hoang
Đứng cạnh
bên nhau
1948
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
biết từng cơn ớn lạnh
Quần tôi vài m ảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giầy
- Tình bạn, tình đồng đội, tình tri kỷ trong khói lửa chiến tranh, trong khắc nghiệt gian lao đã kết thành tình đồng chí.(*)
- Thấu hiểu những tình cảm thầm kín trong nhau: Nhớ bờ xôi, ruộng mật, nhớ mái nhà thân thương…Nén chặt nỗi nhớ thương, hy sinh hạnh phúc riêng tư cho quê hương, cho Tổ quốc.
2. Tình đồng chí cao đẹp.
- Sẻ chia khó khăn gian khổ thắp sáng và truyền cho nhau niềm tin chiến thắng.
- Cùng xuất thân từ nông dân, ở những vùng quê nghèo khó. Cùng ra đi vì Tổ quốc->Tình bạn(*)
Áo anh rách vai
- Lời nói, hành động, suy nghĩ, tình cảm mộc mạc giản dị mà tình đồng chí toát lên thật sâu đậm ân tình, lắng đọng, ngân nga.
3. Biểu tượng của người lính
-Thời gian, không gian vắng lặng, thiên nhiên khắc nghiệt >< Người lính đoàn kết, sát cánh bên nhau, thắp sáng ngọn lửa tinh thần, ý chí đón đánh kẻ thù.
-Hình ảnh vầng trăng, khẩu súng là biểu tượng cho ý nghĩa cao đẹp của người lính: bảo vệ cái đẹp, bảo vệ hoà bình, bảo vệ quê hương, đất nước.
(Chính Hữu)
Câu thơ của Huy Cận tặng Chính Hữu:
Một đời đầu súng trăng treo
Hồn thơ đeo đẳng bay theo chiến trường
Tiếng lòng trong đọng hạt sương
Cành hoa chiến địa mà gương tâm tình
Cho hay thơ ở lòng mình
Trăng hay súng vẫn bóng hình người thơ.
*Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lý tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
*Bài thơ Đồng chí của Chính Hữu thể hiện hình tượng người lính cách mạng và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
- Phạm Xuân Hiểu -
* Luyện tập.
Câu 1: Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì?
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
A. Nhân hoá B. ẩn dụ C. Hoán dụ D. So sánh
Ngữ văn 9
Tiết 47: Đồng chí
- Chính Hữu -
- Phạm Xuân Hiểu -
Câu 2: Câu thơ: " Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" được hiểu như thế nào?
Giếng nước gốc đa cũng nhớ người ra trận.
Người ở nhà nhớ người ra trận.
Cả quê hương dõi theo người ra trận.
Người ra trận và người ở lại luôn hướng về nhau.
Ngữ văn 9
Tiết 47: Đồng chí
- Chính Hữu -
* Luyện tập.
- Phạm Xuân Hiểu -
* Luyện tập.
Ngữ văn 9
Tiết 47: Đồng chí
- Chính Hữu -
3 - Nhận định nào nói đúng nghĩa gốc của từ “đồng chí”?
A. Là những ngưồi cùng một nòi giống.
B. Là những người sống cùng một thời đại.
C. Là những người cùng một chí hướng chính trị.
D. Là những người cùng theo một tôn giáo.
- Phạm Xuân Hiểu -
Ngữ văn 9
Tiết 47: Đồng chí
- Chính Hữu -
* Luyện tập.
4- Từ “Đồng chí!” được tách thành một câu thơ riêng, điều đó có ý nghĩa gì?
A. Là sự phát hiện, lời khẳng định tình cảm của những người lính
trong 6 câu thơ đầu.
B. Nâng cao ý thơ của đoạn trước và mở ra ý thơ của đoạn sau.
C. Tạo nên sự độc đáo trong giọng điệu cho bài thơ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
- Phạm Xuân Hiểu -
Ngữ văn 9
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, hạnh phúc!
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Xuân Nguyên Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)