Bài 10. Đồng chí
Chia sẻ bởi Đặng Thị Thanh |
Ngày 08/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đồng chí thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Lớp 9B vinh dự chào đón
các thầy cô giáo đến dự giờ thao giảng
mừng ngày nhà giáo Việt Nam
20-11 !
Bài dạy: Dång ChÝ
Giáo viên: ®Æng thÞ thanh
Trêng THCS Minh L·ng Vò Th Th¸i Binh
Kiểm tra bài cũ
Nhận định nào nói đúng nhất về thái độ của tác giả thể hiện qua đoạn trích "Lục Vân Tiên gặp nạn"(trích "Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu).
A. Căm ghét cái ác.
B. Trân trọng nhân nghĩa.
C. Gửi gắm niềm tin, khát vọng vào cuộc đời tự do, niềm tin vào cái thiện.
D. Cả 3 ý trên.
Trong các văn bản sau, văn bản nào không thuộc phần văn học trung đại.
D
C
I. Đọc - Hiểu chú thích:
1. Tác giả:
- Tªn thËt lµ TrÇn §×nh §¾c.
- N¨m 1947 «ng lµm th¬, chØ viÕt vÒ ngêi lÝnh vµ chiÕn tranh.
- Th¬ «ng kh«ng nhiÒu nhng cã nhiÒu bµi ®Æc s¾c, dån nÐn, ng«n ng÷ vµ h×nh ¶nh th¬ chän läc, hµm sóc.
2. Tác phẩm :
- Đầu năm 1948 khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc.
II. Đọc - Hiểu văn bản :
1. Cấu trúc văn bản:
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoanh sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
1. Tác giả:
- Thể thơ: tự do.
- Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
1. Cấu trúc văn bản:
II. Đọc - Hiểu văn bản :
2. Tác phẩm :
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoanh sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
*Bố cục: 3 phần
1.Những cơ sở của tình đồng chí
2.Những biểu hiện của tình đồng chí
3.Biểu tượng cao đẹp của người lính
: 7 câu đầu
: 10 câu tiếp
: 3 câu cuối
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm :
II. Đọc - Hiểu văn bản :
- Thể thơ: tự do.
- Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Bố cục: 3 phần
2. Nội dung văn bản:
1. Cấu trúc văn bản:
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản: 3phần
2. Nội dung văn bản:
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !
-Cùng cảnh ngộ, xuất thân nghèo khó
-Cùng nhiệm vụ chiến đấu, chia sẻ những gian khổ, thử thách
tôi
anh
đôi người xa lạ
-Cùng lí tưởng cách mạng
quen nhau
đôi tri kỉ
Đồng chí
- ý thơ sóng đôi, đối ứng
-Ngôn ngữ, hình ảnh thơ chân thực, giàu cảm xúc
Văn bản : Đồng Chí (Chính Hữu)
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Dòng thơ thứ 7 có cấu tạo rất đặc biệt chỉ có 2 tiếng " Đồng chí ! " nhưng lại có ý nghĩa như thế nào đối với bài thơ ?
A. Có ý nghĩa quan trọng bậc nhất, được lấy làm nhan đề và thể hiện cảm hứng lớn của bài thơ.
B. Như cái bản lề khép lại cơ sở tinh đồng chí và mở ra những biểu hiện của tinh đồng chí.
C. Khẳng định, ca ngợi một tình cảm mới mẻ, đơn sơ mà thiêng liêng, bắt nguồn từ nhưng tình cảm truyền thống.
D. Cả 3 ý trên.
D
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản: 3 phần
2. Nội dung văn bản:
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Ruộng nương
Gian nhà không
gió lung lay
Giếng nước gốc đa
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản:
2. Nội dung văn bản:
Hình ảnh "Giếng nước gốc đa" trong câu thơ "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" mang ý nghĩa gì
A. Tả thực
B. Mang ý nghĩa biểu tượng
ý nghĩa biểu tượng đó là gì
A. Giếng nước gốc đa nhớ người ra trận.
B. Người ở nhà nhớ người ra trận.
C. Người ra trận và người ở nhà luôn hướng về nhau.
D. Cả quê hương dõi theo người ra trận.
B
và mang ý nghĩa biểu tượng
C
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản:
2. Nội dung văn bản:
Hầu hết bài thơ được xây dựng theo cấu trúc sóng đôi "anh-tôi", vậy lí do nào 3 câu thơ này chỉ là lời tâm sự của anh với tôi.
A. Tôi không có tâm sự gì để bày tỏ với anh.
B. Tôi là người ít nói, sống thầm kín.
C. Tâm sự của anh cũng là tâm sự của tôi.
-Cảm thông những tâm tư, tình cảm của đồng đội.
C
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản: 3 phần
2. Nội dung văn bản:
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Ruộng nương
Gian nhà không
gió lung lay
Giếng nước gốc đa
Nhóm 1: ? Tìm những từ ngữ, câu thơ nói về cuộc sống của các anh nơi chiến trận
? Hai câu thơ: "Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi "
nói về căn bệnh nào của các anh.
Nhóm 2: ? Nhận xét gì về cuộc sống của các anh nơi chiến trận.
? Điều gì đã giúp các anh vượt qua những khó khăn, thử thách đó.
Nhóm 3: ? Hình ảnh "Miệng cười buốt giá"và cử chỉ "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay" thể hiện điều gì.
Nhóm 4: ? Nghệ thuật nào không được sử dụng trong 10 câu thơ ở đoạn 2.
A. Biện pháp tả thực, hình ảnh thơ hiện lên rất cụ thể, chân thực.
B. Sử dụng những vế câu, cặp câu sóng đôi, đốiứng.
C. Sử dụng biện pháp nói quá.
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản: 3 phần
2. Nội dung văn bản:
Nhóm1:
? Tìm những từ ngữ, câu thơ nói vềcuộc sống của các anh nơi chiến trận
? Hai câu thơ:
"Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi "
nói về căn bệnh nào của các anh.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Căn bệnh sốt rét rừng
Nhóm 2: ? Nhận xét gì về cuộc sống của các anh nơi chiến trận.
? Điều gì đã giúp các anh vượt qua những khó khăn, thử thách.
Tình đồng chí, đồng đội sâu sắc thắm thiết đã giúp các anh vượt qua mọi khó khăn, gian khổ.
Nhóm 3: ? Hình ảnh "Miệng cười buốt giá"và cử chỉ "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay" thể hiện điều gì.
"Miệng cười buốt giá": thể hiện sự lạc quan , sự động viên, khích lệ, mang hơi ấm của tình đồng chí và trên đôi môi tái nhợt đã bừng sáng lên giữa mùa đông giá rét.
" Thương nhau tay nắm lấy bàn tay": Bàn tay thay cho lời nói, một cử chỉ ấm áp chân thành, mộc mạc, thể hiện tình đồng chí gắn bó sâu nặng và truyền cho nhau niềm tin quyết tâm chiến thắng kẻ thù.
Cuộc sống của các anh vô cùng cực khổ, các anh phải đối mặt với những đói rét, bệnh tật, thiếu thốn đến tột cùng
Nhóm 4: ? Nghệ thuật nào không được sử dụng trong 10 câu thơ ở đoạn 2.
A.Hình ảnh thơ cụ thể, chân thực, hàm súc (bút pháp tả thực).
B.Xây dựng những vế câu, cặp câu đối ứng.
C. Sử dụng biện pháp nói quá.
C
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản: 3 phần
2. Nội dung văn bản:
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
-Tình yêu thương, gắn bó, cảm thông chia sẻ gian khổ, thử thách
Văn bản : Đồng Chí (Chính Hữu)
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản: 3 phần
2. Nội dung văn bản:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
3 câu cuối tác giả sử dụng bút pháp nghệ thuật nào?
A.Tả thực
B.Tả lãng mạn
C.Tả thực kết hợp tả lãng mạn
-Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn
C
Đầu súng trăng treo.
Bức tranh
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Văn bản : Đồng Chí (Chính Hữu)
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản: 3phần
2. Nội dung văn bản:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Hình ảnh "Đầu súng trăng treo" được hiểu như thế nào là đúng nhất ?
A.Trăng được treo ở đầu ngọn súng.
B.Trong đêm sương, bất giác người lính nhìn lên bầu trời bất giác thấy mảnh trăng như treo lơ lửng ngay trên đầu ngọn súng.
-Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn
-Tâm hồn trong sáng,cao đẹp mà rất đỗi bình dị
B
". Trong chiến dịch nhiều đêm có trăng. Đi phục kích trong đêm trước mắt tôi chỉ có ba nhân vật: khẩu súng, vầng trăng và người bạn chiến đấu. Ba nhân vật quyện vào nhau tạo ra hình ảnh "Đầu súng trăng treo". Lúc đầu tôi viết là "Đầu súng mảnh trăng treo" sau đó bớt đi một chữ. "Đầu súng trăng treo", ngoài hình ảnh 4 chữ này còn có nhịp điệu như nhịp lắc của một cái gì lơ lửng, chông chênh, trong sự bát ngát. Nó nói lên một cái gì lơ lửng ở rất xa chứ không phải là buộc chặt, suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp dần và có lúc như treo lơ lửng trên đầu mũi súng.Những đêm phục kích chờ giặc, vầng trăng đối với chúng tôi như một người bạn ; rừng hoang sương muối là một khung cảnh thật. Rừng mùa đông ở Việt Bắc rất lạnh, nhất là vào những đêm có sương muối. Sương muối làm buốt tê da như những mũi kim châm và đến lúc nào đó bàn chân tê cứng đến mất cảm giác. Tất cả những gian khổ của đời lính trong giai đoạn này thật khó kể hết nhưng chúng tôi vẫn vượt lên được nhờ sự ngắn bó, tiếp sức của tình đồng đội trong quân ngũ. Cho đến hôm nay, mỗi khi nghĩ đến tình đồng đội năm xưa, lòng tôi vẫn còn xúc động, bồi hồi."
(Trích "Một vài kỉ niệm nhỏ về bài thơ Đồng chí"- Chính Hữu )
Văn bản : Đồng Chí (Chính Hữu)
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản:
2. Nội dung văn bản:
-Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn
-Tâm hồn trong sáng,cao đẹp mà rất đỗi bình dị
III. ý nghĩa văn bản:
- Nội dung
1
2
- Nghệ thuật
Nội dung:
- Ngợi ca tình đồng chí, đồng đội thiêng liêng, thắm thiết, sâu nặng.
- Ngợi ca vẻ đẹp tinh thần cao cả, thơ mộng mà bình dị của người lính Cách mạng.
Nghệ thuật:
Bài thơ " Đồng chí "có những nghệ thuật đắc sắc nào ?
A. Sử dụng ngôn từ mĩ miều, chau chuốt, đậm chất bác học.
B. Ngôn ngữ, hình ảnh thơ giản dị, chân thực, hàm súc, giàu sức biểu cảm
C. Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn, giàu ý nghĩa tượng trưng.
D. Sử dụng hình ảnh sóng đôi, tạo nhip điệu cân xứng và thể hiện sâu sắc tình đồng chí.
E. Các ý B, C, D đúng.
E
? Tên một bài hát được nhạc sĩ Minh Quốc phổ nhạc từ bài thơ này.
Luyện tập
? Đọc một số câu thơ viết về người lính
Trò chơi ô chữ
Mở đĩa hình bài hát "Tình đồng chí"
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo
các thầy cô giáo đến dự giờ thao giảng
mừng ngày nhà giáo Việt Nam
20-11 !
Bài dạy: Dång ChÝ
Giáo viên: ®Æng thÞ thanh
Trêng THCS Minh L·ng Vò Th Th¸i Binh
Kiểm tra bài cũ
Nhận định nào nói đúng nhất về thái độ của tác giả thể hiện qua đoạn trích "Lục Vân Tiên gặp nạn"(trích "Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu).
A. Căm ghét cái ác.
B. Trân trọng nhân nghĩa.
C. Gửi gắm niềm tin, khát vọng vào cuộc đời tự do, niềm tin vào cái thiện.
D. Cả 3 ý trên.
Trong các văn bản sau, văn bản nào không thuộc phần văn học trung đại.
D
C
I. Đọc - Hiểu chú thích:
1. Tác giả:
- Tªn thËt lµ TrÇn §×nh §¾c.
- N¨m 1947 «ng lµm th¬, chØ viÕt vÒ ngêi lÝnh vµ chiÕn tranh.
- Th¬ «ng kh«ng nhiÒu nhng cã nhiÒu bµi ®Æc s¾c, dån nÐn, ng«n ng÷ vµ h×nh ¶nh th¬ chän läc, hµm sóc.
2. Tác phẩm :
- Đầu năm 1948 khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc.
II. Đọc - Hiểu văn bản :
1. Cấu trúc văn bản:
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoanh sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
1. Tác giả:
- Thể thơ: tự do.
- Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
1. Cấu trúc văn bản:
II. Đọc - Hiểu văn bản :
2. Tác phẩm :
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoanh sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
*Bố cục: 3 phần
1.Những cơ sở của tình đồng chí
2.Những biểu hiện của tình đồng chí
3.Biểu tượng cao đẹp của người lính
: 7 câu đầu
: 10 câu tiếp
: 3 câu cuối
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm :
II. Đọc - Hiểu văn bản :
- Thể thơ: tự do.
- Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Bố cục: 3 phần
2. Nội dung văn bản:
1. Cấu trúc văn bản:
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản: 3phần
2. Nội dung văn bản:
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !
-Cùng cảnh ngộ, xuất thân nghèo khó
-Cùng nhiệm vụ chiến đấu, chia sẻ những gian khổ, thử thách
tôi
anh
đôi người xa lạ
-Cùng lí tưởng cách mạng
quen nhau
đôi tri kỉ
Đồng chí
- ý thơ sóng đôi, đối ứng
-Ngôn ngữ, hình ảnh thơ chân thực, giàu cảm xúc
Văn bản : Đồng Chí (Chính Hữu)
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Dòng thơ thứ 7 có cấu tạo rất đặc biệt chỉ có 2 tiếng " Đồng chí ! " nhưng lại có ý nghĩa như thế nào đối với bài thơ ?
A. Có ý nghĩa quan trọng bậc nhất, được lấy làm nhan đề và thể hiện cảm hứng lớn của bài thơ.
B. Như cái bản lề khép lại cơ sở tinh đồng chí và mở ra những biểu hiện của tinh đồng chí.
C. Khẳng định, ca ngợi một tình cảm mới mẻ, đơn sơ mà thiêng liêng, bắt nguồn từ nhưng tình cảm truyền thống.
D. Cả 3 ý trên.
D
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản: 3 phần
2. Nội dung văn bản:
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Ruộng nương
Gian nhà không
gió lung lay
Giếng nước gốc đa
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản:
2. Nội dung văn bản:
Hình ảnh "Giếng nước gốc đa" trong câu thơ "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" mang ý nghĩa gì
A. Tả thực
B. Mang ý nghĩa biểu tượng
ý nghĩa biểu tượng đó là gì
A. Giếng nước gốc đa nhớ người ra trận.
B. Người ở nhà nhớ người ra trận.
C. Người ra trận và người ở nhà luôn hướng về nhau.
D. Cả quê hương dõi theo người ra trận.
B
và mang ý nghĩa biểu tượng
C
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản:
2. Nội dung văn bản:
Hầu hết bài thơ được xây dựng theo cấu trúc sóng đôi "anh-tôi", vậy lí do nào 3 câu thơ này chỉ là lời tâm sự của anh với tôi.
A. Tôi không có tâm sự gì để bày tỏ với anh.
B. Tôi là người ít nói, sống thầm kín.
C. Tâm sự của anh cũng là tâm sự của tôi.
-Cảm thông những tâm tư, tình cảm của đồng đội.
C
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản: 3 phần
2. Nội dung văn bản:
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Ruộng nương
Gian nhà không
gió lung lay
Giếng nước gốc đa
Nhóm 1: ? Tìm những từ ngữ, câu thơ nói về cuộc sống của các anh nơi chiến trận
? Hai câu thơ: "Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi "
nói về căn bệnh nào của các anh.
Nhóm 2: ? Nhận xét gì về cuộc sống của các anh nơi chiến trận.
? Điều gì đã giúp các anh vượt qua những khó khăn, thử thách đó.
Nhóm 3: ? Hình ảnh "Miệng cười buốt giá"và cử chỉ "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay" thể hiện điều gì.
Nhóm 4: ? Nghệ thuật nào không được sử dụng trong 10 câu thơ ở đoạn 2.
A. Biện pháp tả thực, hình ảnh thơ hiện lên rất cụ thể, chân thực.
B. Sử dụng những vế câu, cặp câu sóng đôi, đốiứng.
C. Sử dụng biện pháp nói quá.
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản: 3 phần
2. Nội dung văn bản:
Nhóm1:
? Tìm những từ ngữ, câu thơ nói vềcuộc sống của các anh nơi chiến trận
? Hai câu thơ:
"Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi "
nói về căn bệnh nào của các anh.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Căn bệnh sốt rét rừng
Nhóm 2: ? Nhận xét gì về cuộc sống của các anh nơi chiến trận.
? Điều gì đã giúp các anh vượt qua những khó khăn, thử thách.
Tình đồng chí, đồng đội sâu sắc thắm thiết đã giúp các anh vượt qua mọi khó khăn, gian khổ.
Nhóm 3: ? Hình ảnh "Miệng cười buốt giá"và cử chỉ "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay" thể hiện điều gì.
"Miệng cười buốt giá": thể hiện sự lạc quan , sự động viên, khích lệ, mang hơi ấm của tình đồng chí và trên đôi môi tái nhợt đã bừng sáng lên giữa mùa đông giá rét.
" Thương nhau tay nắm lấy bàn tay": Bàn tay thay cho lời nói, một cử chỉ ấm áp chân thành, mộc mạc, thể hiện tình đồng chí gắn bó sâu nặng và truyền cho nhau niềm tin quyết tâm chiến thắng kẻ thù.
Cuộc sống của các anh vô cùng cực khổ, các anh phải đối mặt với những đói rét, bệnh tật, thiếu thốn đến tột cùng
Nhóm 4: ? Nghệ thuật nào không được sử dụng trong 10 câu thơ ở đoạn 2.
A.Hình ảnh thơ cụ thể, chân thực, hàm súc (bút pháp tả thực).
B.Xây dựng những vế câu, cặp câu đối ứng.
C. Sử dụng biện pháp nói quá.
C
Văn bản : Đồng Chí
Chính Hữu
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản: 3 phần
2. Nội dung văn bản:
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
-Tình yêu thương, gắn bó, cảm thông chia sẻ gian khổ, thử thách
Văn bản : Đồng Chí (Chính Hữu)
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản: 3 phần
2. Nội dung văn bản:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
3 câu cuối tác giả sử dụng bút pháp nghệ thuật nào?
A.Tả thực
B.Tả lãng mạn
C.Tả thực kết hợp tả lãng mạn
-Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn
C
Đầu súng trăng treo.
Bức tranh
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Văn bản : Đồng Chí (Chính Hữu)
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản: 3phần
2. Nội dung văn bản:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Hình ảnh "Đầu súng trăng treo" được hiểu như thế nào là đúng nhất ?
A.Trăng được treo ở đầu ngọn súng.
B.Trong đêm sương, bất giác người lính nhìn lên bầu trời bất giác thấy mảnh trăng như treo lơ lửng ngay trên đầu ngọn súng.
-Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn
-Tâm hồn trong sáng,cao đẹp mà rất đỗi bình dị
B
". Trong chiến dịch nhiều đêm có trăng. Đi phục kích trong đêm trước mắt tôi chỉ có ba nhân vật: khẩu súng, vầng trăng và người bạn chiến đấu. Ba nhân vật quyện vào nhau tạo ra hình ảnh "Đầu súng trăng treo". Lúc đầu tôi viết là "Đầu súng mảnh trăng treo" sau đó bớt đi một chữ. "Đầu súng trăng treo", ngoài hình ảnh 4 chữ này còn có nhịp điệu như nhịp lắc của một cái gì lơ lửng, chông chênh, trong sự bát ngát. Nó nói lên một cái gì lơ lửng ở rất xa chứ không phải là buộc chặt, suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp dần và có lúc như treo lơ lửng trên đầu mũi súng.Những đêm phục kích chờ giặc, vầng trăng đối với chúng tôi như một người bạn ; rừng hoang sương muối là một khung cảnh thật. Rừng mùa đông ở Việt Bắc rất lạnh, nhất là vào những đêm có sương muối. Sương muối làm buốt tê da như những mũi kim châm và đến lúc nào đó bàn chân tê cứng đến mất cảm giác. Tất cả những gian khổ của đời lính trong giai đoạn này thật khó kể hết nhưng chúng tôi vẫn vượt lên được nhờ sự ngắn bó, tiếp sức của tình đồng đội trong quân ngũ. Cho đến hôm nay, mỗi khi nghĩ đến tình đồng đội năm xưa, lòng tôi vẫn còn xúc động, bồi hồi."
(Trích "Một vài kỉ niệm nhỏ về bài thơ Đồng chí"- Chính Hữu )
Văn bản : Đồng Chí (Chính Hữu)
I. Đọc - Hiểu chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản:
2. Nội dung văn bản:
-Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn
-Tâm hồn trong sáng,cao đẹp mà rất đỗi bình dị
III. ý nghĩa văn bản:
- Nội dung
1
2
- Nghệ thuật
Nội dung:
- Ngợi ca tình đồng chí, đồng đội thiêng liêng, thắm thiết, sâu nặng.
- Ngợi ca vẻ đẹp tinh thần cao cả, thơ mộng mà bình dị của người lính Cách mạng.
Nghệ thuật:
Bài thơ " Đồng chí "có những nghệ thuật đắc sắc nào ?
A. Sử dụng ngôn từ mĩ miều, chau chuốt, đậm chất bác học.
B. Ngôn ngữ, hình ảnh thơ giản dị, chân thực, hàm súc, giàu sức biểu cảm
C. Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn, giàu ý nghĩa tượng trưng.
D. Sử dụng hình ảnh sóng đôi, tạo nhip điệu cân xứng và thể hiện sâu sắc tình đồng chí.
E. Các ý B, C, D đúng.
E
? Tên một bài hát được nhạc sĩ Minh Quốc phổ nhạc từ bài thơ này.
Luyện tập
? Đọc một số câu thơ viết về người lính
Trò chơi ô chữ
Mở đĩa hình bài hát "Tình đồng chí"
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)