Bài 10. Đồng chí
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tư |
Ngày 08/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đồng chí thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo và
các em học sinh về tham dự
tiết học hôm nay
Giâo viín th?c hi?n: Nguy?n Th? Tu
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
1. Tác giả.
- Nhà thơ- chiến sĩ.
- Bài thơ:1948
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
1. Tác giả.
- Nhà thơ- chiến sĩ.
- Bài thơ:1948
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
1. Tác giả.
- Nhà thơ- chiến sĩ.
- Bài thơ:1948
2. Đọc văn bản.
3. Từ khó.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
- Thể thơ: Tự do.
-P.T.B.Đ : Biểu cảm.
Câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1. Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
B. Ngũ ngôn.
C. Lục bát.
D. Tự do.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản
là gì?
A. Tự sự. C. Miêu tả.
B. Biểu cảm. D. Thuyết minh.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
1. Tác giả.
- Nhà thơ- chiến sĩ.
- Bài thơ:1948
2. Đọc văn bản.
3. Từ khó.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
- Thể thơ: Tự do.
-P.T.B.Đ : Biểu cảm.
-Bố cục: 3 phần.
2. Nội dung.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí !
Nước mặn đồng chua
Đất cày lên sỏi đá
Vùng quê nghèo
-Tương đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó
-Súng bên súng: Chung nhiệm vụ chiến đấu
Đầu sát bên đầu: Chung ý nghĩ, lí tưởng.
Nt:- ẩn dụ
- Điệp từ
-Từ gần nghĩa
-Đêm rét chung chăn: Cùng chia sẻ khó khăn.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
Nước mặn đồng chua
Đất cày lên sỏi đá
Vùng quê nghèo
-Tương đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó
-Súng bên súng: Chung nhiệm vụ chiến đấu
Đầu sát bên đầu: Chung ý nghĩ, lí tưởng.
Nt:- ẩn dụ
- Điệp từ
-Từ gần nghĩa
-Đêm rét chung chăn: Cùng chia sẻ khó khăn.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
b. Những biểu hiện của tình đồng chí.
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
-NT: + Nhân hoá.
+ Hoán dụ
Họ thấu hiểu tâm tư, nguyện vọng của nhau
- Họ cùng nhau chia sẻ nhữnh gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính
+ Ngôn ngữ: mộc mạc, bình dị.
+ Hình ảnh: chân thực.
+ Câu thơ sóng đôi, đối xứng.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
b. Những biểu hiện của tình đồng chí.
-NT: + Nhân hoá.
+ Hoán dụ
Họ thấu hiểu tâm tư, nguyện vọng của nhau
- Họ cùng nhau chia sẻ nhữnh gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính
+ Ngôn ngữ: mộc mạc, bình dị.
+ Hình ảnh: chân thực.
+ Câu thơ sóng đôi, đối xứng.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
b. Những biểu hiện của tình đồng chí.
c. Bức tranh đẹp về tình đồng chí,
đồng đội.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
b. Những biểu hiện của tình đồng chí.
c. Bức tranh đẹp về tình đồng chí,
đồng đội.
Đêm,rừng hoang, sương muối
Người lính bồng súng gác.
Hiện thực
Sẵn sàng chiến đấu
Đầu súng trăng treo
Câu hỏi trăc nghiệm:
Câu 1: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong bài thơ là gì?
A. Đối xứng song đôi: Anh- tôi; quê anh- làng tôi; súng- súng; đầu- đầu;
áo anh- quần tôi; tay- bàn tay...
B. Hình ảnh vừa thực,vừa tượng trưng.
C. Ngôn ngữ thơ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
D. Cả A,B,C.
Câu 2. ý nào nhận xét không chính xác về nội dung bài thơ?
A.Bài thơ tập trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình cảm đồng chí, đồng đội
của những người lính trong kháng chiến chống Pháp.
B. Bài thơ tập trung ca ngợi tuổi trẻ Việt Nam anh hùng trong những
năm chống Mĩ cứu nước.
C. Bài thơ khắc hoạ hình ảnh người lính: Nguồn gốc xuất thân, lí tưởng sống, hoàn
cảnh sống, tình đồng đội thắm thiết.
D. Bức tranh đẹp về người lính.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
c. Bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội.
III. ý nghĩa văn bản.
* Ghi nhớ: SGK.
Tình đồng chí
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí !
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Đồng chí
các em học sinh về tham dự
tiết học hôm nay
Giâo viín th?c hi?n: Nguy?n Th? Tu
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
1. Tác giả.
- Nhà thơ- chiến sĩ.
- Bài thơ:1948
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
1. Tác giả.
- Nhà thơ- chiến sĩ.
- Bài thơ:1948
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
1. Tác giả.
- Nhà thơ- chiến sĩ.
- Bài thơ:1948
2. Đọc văn bản.
3. Từ khó.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
- Thể thơ: Tự do.
-P.T.B.Đ : Biểu cảm.
Câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1. Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
B. Ngũ ngôn.
C. Lục bát.
D. Tự do.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản
là gì?
A. Tự sự. C. Miêu tả.
B. Biểu cảm. D. Thuyết minh.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
1. Tác giả.
- Nhà thơ- chiến sĩ.
- Bài thơ:1948
2. Đọc văn bản.
3. Từ khó.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
- Thể thơ: Tự do.
-P.T.B.Đ : Biểu cảm.
-Bố cục: 3 phần.
2. Nội dung.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí !
Nước mặn đồng chua
Đất cày lên sỏi đá
Vùng quê nghèo
-Tương đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó
-Súng bên súng: Chung nhiệm vụ chiến đấu
Đầu sát bên đầu: Chung ý nghĩ, lí tưởng.
Nt:- ẩn dụ
- Điệp từ
-Từ gần nghĩa
-Đêm rét chung chăn: Cùng chia sẻ khó khăn.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
Nước mặn đồng chua
Đất cày lên sỏi đá
Vùng quê nghèo
-Tương đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó
-Súng bên súng: Chung nhiệm vụ chiến đấu
Đầu sát bên đầu: Chung ý nghĩ, lí tưởng.
Nt:- ẩn dụ
- Điệp từ
-Từ gần nghĩa
-Đêm rét chung chăn: Cùng chia sẻ khó khăn.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
b. Những biểu hiện của tình đồng chí.
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
-NT: + Nhân hoá.
+ Hoán dụ
Họ thấu hiểu tâm tư, nguyện vọng của nhau
- Họ cùng nhau chia sẻ nhữnh gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính
+ Ngôn ngữ: mộc mạc, bình dị.
+ Hình ảnh: chân thực.
+ Câu thơ sóng đôi, đối xứng.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
b. Những biểu hiện của tình đồng chí.
-NT: + Nhân hoá.
+ Hoán dụ
Họ thấu hiểu tâm tư, nguyện vọng của nhau
- Họ cùng nhau chia sẻ nhữnh gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính
+ Ngôn ngữ: mộc mạc, bình dị.
+ Hình ảnh: chân thực.
+ Câu thơ sóng đôi, đối xứng.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
b. Những biểu hiện của tình đồng chí.
c. Bức tranh đẹp về tình đồng chí,
đồng đội.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
b. Những biểu hiện của tình đồng chí.
c. Bức tranh đẹp về tình đồng chí,
đồng đội.
Đêm,rừng hoang, sương muối
Người lính bồng súng gác.
Hiện thực
Sẵn sàng chiến đấu
Đầu súng trăng treo
Câu hỏi trăc nghiệm:
Câu 1: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong bài thơ là gì?
A. Đối xứng song đôi: Anh- tôi; quê anh- làng tôi; súng- súng; đầu- đầu;
áo anh- quần tôi; tay- bàn tay...
B. Hình ảnh vừa thực,vừa tượng trưng.
C. Ngôn ngữ thơ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
D. Cả A,B,C.
Câu 2. ý nào nhận xét không chính xác về nội dung bài thơ?
A.Bài thơ tập trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình cảm đồng chí, đồng đội
của những người lính trong kháng chiến chống Pháp.
B. Bài thơ tập trung ca ngợi tuổi trẻ Việt Nam anh hùng trong những
năm chống Mĩ cứu nước.
C. Bài thơ khắc hoạ hình ảnh người lính: Nguồn gốc xuất thân, lí tưởng sống, hoàn
cảnh sống, tình đồng đội thắm thiết.
D. Bức tranh đẹp về người lính.
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tiết 46 - Bài 10 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I.Đọc - Hiểu chú thích.
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Nội dung.
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
c. Bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội.
III. ý nghĩa văn bản.
* Ghi nhớ: SGK.
Tình đồng chí
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí !
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Đồng chí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tư
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)