Bài 10. Đồng chí
Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Dung |
Ngày 08/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đồng chí thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự hội giảng !
Giáo viên thực hiện: Trịnh Thị Bích Nga
Văn bản
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
- Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.
- Ông hầu như chỉ viết về người lính và chiến tranh.
- Tác phẩm chính "Đầu súng trăng treo" (1966).
2. Hoàn cảnh sáng tác
- Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948.
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
- Văn bản chia làm hai đoạn :
* Đoạn 1: 7 câu đầu: Những cơ sở hình thành tình đồng chí
* Đoạn 2: Những câu còn lại: Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
Lựa chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau:
Bài thơ : "Đồng chí" được sáng tác theo khuynh hướng nào?
A. Khuynh hướng lãng mạn
B. Khuynh hướng hiện th?c
B. Khuynh hướng hiện th?c
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
- Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.
2. Hoàn cảnh sáng tác
- Sáng tác vào đầu năm 1948.
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Tôi với anh đôi người xa lạ
T? phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ.
Đồng chí!
2. Nội dung văn bản
súng
đầu
bên
- Cùng chung nguồn gốc xuất thân.
- Cùng chung nhiệm vụ, chung lý tưởng chiến đấu.
- Cùng đồng cam cộng khổ.
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
- Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.
2. Hoàn cảnh sáng tác
- Sáng tác vào đầu năm 1948.
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
2. Nội dung văn bản
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người, vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
- Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.
2. Hoàn cảnh sáng tác
- Sáng tác vào đầu năm 1948.
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
2. Nội dung văn bản
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh,
Sốt run người, vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
- Thấu hiểu tâm tư, nỗi lòng của nhau
Miệng cười buốt giá
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay!
- Cùng nhau chia sẻ và giúp nhau vượt qua những gian nan.
Theo em, sự thành công về nghệ thuật ở đoạn thơ là gì? Chọn đáp án đúng trong các phương án sau:
A. Sự chắt lọc hình ảnh bằng những chi tiết chân thực, đời thường.
B. Hình tượng thơ đối xứng, sóng đôI theo từng cặp (anh-tôi)
C. Cả A và B
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
- Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.
2. Hoàn cảnh sáng tác
- Sáng tác vào đầu năm 1948.
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
2. Nội dung văn bản
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
- Thấu hiểu tâm tư, nỗi lòng của nhau
- Cùng nhau chia sẻ và giúp nhau vượt qua những gian nan.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Đầu súng trăng treo.
- Đoàn kết, gắn bó bên nhau trong chiến đấu
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
2. Nội dung văn bản
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
-> Hình ảnh người lính trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp.
- Yêu quê hương đất nước.
- Tinh thần lạc quan, bất khuất, yêu đời.
- Tinh đồng chí thắm thiết, sâu nặng.
3. ý nghĩa văn bản
* Nghệ thuật
- Ngôn ngữ giản dị, cô đọng
- Chi tiết, hình ảnh chân thực, giàu sức biểu cảm.
- Xây dựng hình tượng thơ sóng đôI (anh-tôi) đặc sắc.
* Nội dung
Câu hỏi trắc nghiệm
ý nào sau đây không đúng với nội dung tư tưởng chủ đạo của bài thơ?
A. Khẳng định, ngợi ca sức mạnh và vẻ đẹp của tình đồng chí.
B. Ngợi ca những phẩm chất cao đẹp của người chiến sỹ cách mạng thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp.
C. Khắc họa tâm hồn trẻ trung, tinh nghịch, hồn nhiên của những người lính.
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
2. Nội dung văn bản
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
c. Hình ảnh người lính trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp.
3. ý nghĩa văn bản
* Nghệ thuật
* Nội dung
III. Luyện tập
Câu hỏi trắc nghiệm
Hình ảnh "Đầu súng trăng treo" là hình ảnh tả thực hay hình ảnh biểu tượng?
A. Tả thực
B. Biểu tượng
C. Tả th?c mà mang nghĩa biểu tượng.
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
2. Nội dung văn bản
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
c. Hình ảnh người lính trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp.
3. ý nghĩa văn bản
* Nghệ thuật
* Nội dung
III. Luyện tập
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài thơ
- Nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Soạn văn bản "Bài thơ về tiểu đội xe không kính"
Giáo viên thực hiện: Trịnh Thị Bích Nga
Văn bản
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
- Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.
- Ông hầu như chỉ viết về người lính và chiến tranh.
- Tác phẩm chính "Đầu súng trăng treo" (1966).
2. Hoàn cảnh sáng tác
- Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948.
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
- Văn bản chia làm hai đoạn :
* Đoạn 1: 7 câu đầu: Những cơ sở hình thành tình đồng chí
* Đoạn 2: Những câu còn lại: Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
Lựa chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau:
Bài thơ : "Đồng chí" được sáng tác theo khuynh hướng nào?
A. Khuynh hướng lãng mạn
B. Khuynh hướng hiện th?c
B. Khuynh hướng hiện th?c
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
- Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.
2. Hoàn cảnh sáng tác
- Sáng tác vào đầu năm 1948.
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Tôi với anh đôi người xa lạ
T? phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ.
Đồng chí!
2. Nội dung văn bản
súng
đầu
bên
- Cùng chung nguồn gốc xuất thân.
- Cùng chung nhiệm vụ, chung lý tưởng chiến đấu.
- Cùng đồng cam cộng khổ.
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
- Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.
2. Hoàn cảnh sáng tác
- Sáng tác vào đầu năm 1948.
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
2. Nội dung văn bản
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người, vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
- Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.
2. Hoàn cảnh sáng tác
- Sáng tác vào đầu năm 1948.
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
2. Nội dung văn bản
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh,
Sốt run người, vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
- Thấu hiểu tâm tư, nỗi lòng của nhau
Miệng cười buốt giá
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay!
- Cùng nhau chia sẻ và giúp nhau vượt qua những gian nan.
Theo em, sự thành công về nghệ thuật ở đoạn thơ là gì? Chọn đáp án đúng trong các phương án sau:
A. Sự chắt lọc hình ảnh bằng những chi tiết chân thực, đời thường.
B. Hình tượng thơ đối xứng, sóng đôI theo từng cặp (anh-tôi)
C. Cả A và B
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
- Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh Trần Đình Đắc. Quê Hà Tĩnh.
2. Hoàn cảnh sáng tác
- Sáng tác vào đầu năm 1948.
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
2. Nội dung văn bản
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
- Thấu hiểu tâm tư, nỗi lòng của nhau
- Cùng nhau chia sẻ và giúp nhau vượt qua những gian nan.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Đầu súng trăng treo.
- Đoàn kết, gắn bó bên nhau trong chiến đấu
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
2. Nội dung văn bản
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
-> Hình ảnh người lính trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp.
- Yêu quê hương đất nước.
- Tinh thần lạc quan, bất khuất, yêu đời.
- Tinh đồng chí thắm thiết, sâu nặng.
3. ý nghĩa văn bản
* Nghệ thuật
- Ngôn ngữ giản dị, cô đọng
- Chi tiết, hình ảnh chân thực, giàu sức biểu cảm.
- Xây dựng hình tượng thơ sóng đôI (anh-tôi) đặc sắc.
* Nội dung
Câu hỏi trắc nghiệm
ý nào sau đây không đúng với nội dung tư tưởng chủ đạo của bài thơ?
A. Khẳng định, ngợi ca sức mạnh và vẻ đẹp của tình đồng chí.
B. Ngợi ca những phẩm chất cao đẹp của người chiến sỹ cách mạng thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp.
C. Khắc họa tâm hồn trẻ trung, tinh nghịch, hồn nhiên của những người lính.
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
2. Nội dung văn bản
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
c. Hình ảnh người lính trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp.
3. ý nghĩa văn bản
* Nghệ thuật
* Nội dung
III. Luyện tập
Câu hỏi trắc nghiệm
Hình ảnh "Đầu súng trăng treo" là hình ảnh tả thực hay hình ảnh biểu tượng?
A. Tả thực
B. Biểu tượng
C. Tả th?c mà mang nghĩa biểu tượng.
Chính Hữu
Bài 11 - Tiết 46
I. Đọc-hiểu chú thích văn bản
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
2. Nội dung văn bản
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
c. Hình ảnh người lính trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp.
3. ý nghĩa văn bản
* Nghệ thuật
* Nội dung
III. Luyện tập
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài thơ
- Nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Soạn văn bản "Bài thơ về tiểu đội xe không kính"
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Kim Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)