Bài 10. Đồng chí
Chia sẻ bởi Phạm Xuân Nhật Huy |
Ngày 08/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đồng chí thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐỒNG CHÍ
TIẾT 46
Tiết 46 - Văn bản: Đồng chí
- Chính Hữu -
I. Giới thiệu văn bản:
1. Tác giả:
Vừa là chiến sĩ, vừa là
nhà thơ.
Được trao giải thưởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000
-Chính Hữu- Trần Đình Đắc
(1926-2007)
-Quê :Can Lộc_ Hà tĩnh
Tiết 46 - Văn bản: Đồng chí
- Chính Hữu -
I. Giới thiệu văn bản :
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a/ Xuất xứ:
-Sáng tác năm 1948, in trong tập “Đầu súng trăng treo”.
Là tác phẩm tiêu biểu viết về người lính cách mạng thời kỳ 1946-1950
b/ Thể thơ : Tự do
đồng chí
chính hữu
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Dêm rét chung chan thành đôi tri kỉ.
Dồng chí !
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Dêm nay rừng hoang sương muối
Dứng cạnh bờn nhau chờ giặc tới
Dầu súng trang treo.
1948
Trớch D?u sỳng trang treo
* Mạch cảm xúc của bài thơ :
- Sáu dòng thơ đầu: Cơ sở của tình đồng chí.
- Dòng 7 có cấu trúc đặc biệt: Như sự phát hiện, một khẳng định sự kết tinh tình cảm giữa những người lính.
- 10 dòng tiếp theo: Biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó.
- 3 dòng cuối: Biểu tượng đẹp của tình đồng chí.
C/ Bố cục của bài thơ :
- Bảy dòng thơ đầu: cơ sở của tình đồng chí.
- 10 dòng tiếp theo: Biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó.
- 3 dòng cuối: Biểu tượng đẹp của tình đồng chí.
Tiết 46 - Văn bản: Đồng chí
- Chính Hữu -
I. Giới thiệu văn bản :
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a/ Xuất xứ:
b/ Thể thơ : Tự do
II. Tìm hiểu văn bản
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lằn sỏi đá.
- Cấu trúc song hành đối xứng.
Xuất thân từ những miền quê nghèo khó
1. Cơ sở của tình đồng chí:
- Thành ngữ.
Xa lạ - quen nhau
Tự nguyện
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
- Cấu trúc đối xứng.
- Điệp từ
Cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau
II. Tìm hiểu văn bản
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ: Hình ảnh gợi cảm
Sự chan hoà chia sẻ mọi gian lao , niềm vui, nỗi buồn
Chung cảnh ngộ, chung giai cấp, chung lí tưởng cách mạng, chia sẻ mọi gian lao.
1. Cơ sở của tình đồng chí:
Xuất thân từ những miền quê nghèo khó
Tự nguyện
Cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau
Đồng chí
- Cấu trúc đặc biệt
- Câu cảm thán
Sự kết tinh của tình bạn, tình người, tình đồng đội.
2. Biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
- Nhân hoá, ẩn dụ.
Cảm thông sâu xa những tâm tư hoàn cảnh của nhau
- Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
- Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
- Những câu thơ sóng đôi, đối xứng, hình ảnh chân thực gợi cảm.
- Thương nhau tay nắm lấy bàn tay:
Tình cảm gắn bó sâu nặng, sức mạnh của tình đồng đội, đồng chí
Khó khăn, gian khổ nhưng lạc quan.
Hình ảnh chân thực gợi cảm
Vẻ đẹp của tình yêu thương chân thành, tinh thần lạc quan, đồng lòng quyết tâm chiến đấu..
Cảm thông sâu xa những tâm tư hoàn cảnh của nhau
Tình cảm gắn bó sâu nặng, sức mạnh của tình đồng đội, đồng chí
Khó khăn, gian khổ nhưng lạc quan.
2. Biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó
3. Biểu tượng đẹp của tình đồng chí
- Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Sát cánh bên nhau vượt qua khó khăn hoàn thành nhiệm vụ
- Đầu súng trăng treo
- > Hình ảnh vừa chân thực, vừa lãng mạn, gắn kết: Người lính - Khẩu súng - Vầng trăng.
=> Bức tranh đẹp về tình đồng đội, đồng chí.
Sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
Thảo luận: Em hiểu như thế nào về hình ảnh thơ :“Đầu súng trăng treo” ?
III. Tổng kết :
* Nghệ thuật :
Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
* Nội dung :
- Những người lính cùng chung cảnh ngộ , lí tưởng.
Sự gắn bó keo sơn.
Sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần người lính cách mạng.
Tiết 46: Đồng chí
- Chính Hữu -
I. Gi?i thi?u van b?n:
II. Tim hiểu văn bản
Luyện tập:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng :
Câu 1 : Bài thơ “Đồng chí ” viết về đề tài gì ?
a, Tình đồng đội c, Tình anh em
b, Tình quân dân d, Tình bạn bè
Câu 2: Bài thơ “Đồng chí” được viết theo thể thơ nào ?
a, Tứ tuyệt Đường luật c, Tự do
b, Thất ngôn bát cú Đường luật d, Lục bát
Câu 3 : Hình tượng người lính được tác giả khắc hoạ qua những phương diện nào?
a, Hoàn cảnh xuất thân.
b, Điều kiện sống có nhiều thiếu thốn, gian lao.
c, Tình cảm đồng đội thắm thiết sâu sắc.
d, Cả a, b, c đều đúng.
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
Học bài.
Viết một văn bản ngắn nói lên những suy nghĩ của em về người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
Soạn bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật.
Sưu tầm những câu thơ, bài thơ viết về người lính lái xe Trường Sơn.
Chúc các em học tốt
TIẾT 46
Tiết 46 - Văn bản: Đồng chí
- Chính Hữu -
I. Giới thiệu văn bản:
1. Tác giả:
Vừa là chiến sĩ, vừa là
nhà thơ.
Được trao giải thưởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000
-Chính Hữu- Trần Đình Đắc
(1926-2007)
-Quê :Can Lộc_ Hà tĩnh
Tiết 46 - Văn bản: Đồng chí
- Chính Hữu -
I. Giới thiệu văn bản :
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a/ Xuất xứ:
-Sáng tác năm 1948, in trong tập “Đầu súng trăng treo”.
Là tác phẩm tiêu biểu viết về người lính cách mạng thời kỳ 1946-1950
b/ Thể thơ : Tự do
đồng chí
chính hữu
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Dêm rét chung chan thành đôi tri kỉ.
Dồng chí !
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Dêm nay rừng hoang sương muối
Dứng cạnh bờn nhau chờ giặc tới
Dầu súng trang treo.
1948
Trớch D?u sỳng trang treo
* Mạch cảm xúc của bài thơ :
- Sáu dòng thơ đầu: Cơ sở của tình đồng chí.
- Dòng 7 có cấu trúc đặc biệt: Như sự phát hiện, một khẳng định sự kết tinh tình cảm giữa những người lính.
- 10 dòng tiếp theo: Biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó.
- 3 dòng cuối: Biểu tượng đẹp của tình đồng chí.
C/ Bố cục của bài thơ :
- Bảy dòng thơ đầu: cơ sở của tình đồng chí.
- 10 dòng tiếp theo: Biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó.
- 3 dòng cuối: Biểu tượng đẹp của tình đồng chí.
Tiết 46 - Văn bản: Đồng chí
- Chính Hữu -
I. Giới thiệu văn bản :
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a/ Xuất xứ:
b/ Thể thơ : Tự do
II. Tìm hiểu văn bản
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lằn sỏi đá.
- Cấu trúc song hành đối xứng.
Xuất thân từ những miền quê nghèo khó
1. Cơ sở của tình đồng chí:
- Thành ngữ.
Xa lạ - quen nhau
Tự nguyện
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
- Cấu trúc đối xứng.
- Điệp từ
Cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau
II. Tìm hiểu văn bản
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ: Hình ảnh gợi cảm
Sự chan hoà chia sẻ mọi gian lao , niềm vui, nỗi buồn
Chung cảnh ngộ, chung giai cấp, chung lí tưởng cách mạng, chia sẻ mọi gian lao.
1. Cơ sở của tình đồng chí:
Xuất thân từ những miền quê nghèo khó
Tự nguyện
Cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau
Đồng chí
- Cấu trúc đặc biệt
- Câu cảm thán
Sự kết tinh của tình bạn, tình người, tình đồng đội.
2. Biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
- Nhân hoá, ẩn dụ.
Cảm thông sâu xa những tâm tư hoàn cảnh của nhau
- Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
- Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
- Những câu thơ sóng đôi, đối xứng, hình ảnh chân thực gợi cảm.
- Thương nhau tay nắm lấy bàn tay:
Tình cảm gắn bó sâu nặng, sức mạnh của tình đồng đội, đồng chí
Khó khăn, gian khổ nhưng lạc quan.
Hình ảnh chân thực gợi cảm
Vẻ đẹp của tình yêu thương chân thành, tinh thần lạc quan, đồng lòng quyết tâm chiến đấu..
Cảm thông sâu xa những tâm tư hoàn cảnh của nhau
Tình cảm gắn bó sâu nặng, sức mạnh của tình đồng đội, đồng chí
Khó khăn, gian khổ nhưng lạc quan.
2. Biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó
3. Biểu tượng đẹp của tình đồng chí
- Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Sát cánh bên nhau vượt qua khó khăn hoàn thành nhiệm vụ
- Đầu súng trăng treo
- > Hình ảnh vừa chân thực, vừa lãng mạn, gắn kết: Người lính - Khẩu súng - Vầng trăng.
=> Bức tranh đẹp về tình đồng đội, đồng chí.
Sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
Thảo luận: Em hiểu như thế nào về hình ảnh thơ :“Đầu súng trăng treo” ?
III. Tổng kết :
* Nghệ thuật :
Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
* Nội dung :
- Những người lính cùng chung cảnh ngộ , lí tưởng.
Sự gắn bó keo sơn.
Sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần người lính cách mạng.
Tiết 46: Đồng chí
- Chính Hữu -
I. Gi?i thi?u van b?n:
II. Tim hiểu văn bản
Luyện tập:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng :
Câu 1 : Bài thơ “Đồng chí ” viết về đề tài gì ?
a, Tình đồng đội c, Tình anh em
b, Tình quân dân d, Tình bạn bè
Câu 2: Bài thơ “Đồng chí” được viết theo thể thơ nào ?
a, Tứ tuyệt Đường luật c, Tự do
b, Thất ngôn bát cú Đường luật d, Lục bát
Câu 3 : Hình tượng người lính được tác giả khắc hoạ qua những phương diện nào?
a, Hoàn cảnh xuất thân.
b, Điều kiện sống có nhiều thiếu thốn, gian lao.
c, Tình cảm đồng đội thắm thiết sâu sắc.
d, Cả a, b, c đều đúng.
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
Học bài.
Viết một văn bản ngắn nói lên những suy nghĩ của em về người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
Soạn bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật.
Sưu tầm những câu thơ, bài thơ viết về người lính lái xe Trường Sơn.
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Xuân Nhật Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)