Bài 10. Đồng chí

Chia sẻ bởi To Thi The | Ngày 08/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đồng chí thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:





Chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ môn Ngữ văn
Kiểm tra bài cũ:

1. Mỗi câu nói sau là của nhân vật nào trong tác phẩm
“ Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu?
A.Làm ơn há dễ trông người trả ơn
B. Dốc lòng nhân nghĩa há chờ trả ơn?
C.Làm ơn mà lại trông người hay sao?





2. Ba câu nói trên đều thể hiện tấm lòng và quan niệm sống của ba nhân vật. Đó là một tấm lòng và quan niệm sống như thế nào?
Đáp án:
1. Nhân vật:
A. Lục Vân Tiên
B. Ngư ông
C. Ông Tiều

2. Một tấm lòng nhân nghĩa cao đẹp và một quan niệm vô tư trong sáng: Thấy việc nghĩa thì làm, đã làm thì không cần đến sự trả ơn
Bài tập trải nghiệm
Ngữ văn - Tiết 46
Văn bản: Đồng chí
Chính Hữu
Ngữ văn 7 - Tiết 46 : Đồng chí
Chính Hữu

I.Tìm Hiểu chung
1. Tác giả
Chính Hữu
Tên khai sinh, năm sinh - mất, quê hương
Những đóng góp với nền thơ ca Việt Nam
Phong cách
nghệ thuật

- Đề tài
- Tác phẩm tiêu
biểu
Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến đấu trong chiến dịch Biên giới ( Thu đông 1947). Nhà thơ khi ấy là chính trị viên đại đội thuộc Trung đoàn Thủ đô. Trong chiến dịch ấy,những năm đầu của cuộc kháng chiến, bộ đội ta hết sức thiếu thốn nhưng nhờ tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu và tình đồng chí, đồng đội, họ đã vượt qua tất cả để làm nên chiến thắng. Sau chiến dịch Việt Bắc, Chính Hữu viết bài thơ vào đầu năm 1948 tại nơi ông phải nằm điều trị bệnh. Bài thơ là sự trải nghiệm thực và cảm xúc sâu sa, mạnh mẽ của nhà thơ và đồng đội trong chiến dịch Việt Bắc Thu đông năm 1947
- Bài thơ được Minh Quốc phổ nhạc thành bài hát
2. Tác phẩm
- Hoàn cảnh sáng tác:


- Thể thơ :
- Cấu trúc:
Tự do
Đặc biệt – dòng thơ thứ 7 chỉ có 2 từ
- Hình ảnh thơ:
Giàu chất biểu tượng
- Hình tượng trung tâm:
Anh bộ đội
Đồng chí (Chính Hữu)

Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gối đa nhớ người ra lính
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá, chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.













Cơ sở hình thành tình đồng chí
Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
Biểu tượng đẹp về tình đồng chí
Quê hương anh nước mặn đồng chua


Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá


Cấu trúc đối
thành ngữ
a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
Tương đồng
về cảnh ngộ
Nghèo khó, lam lũ
gặp nhau, quen nhau tại một điểm : lòng yêu nước
- Súng bên súng, đầu sát bên đầu


- Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ

Phép tiểu đối
Hình ảnh ẩn dụ: Hai người sát cánh bên nhau
Hình ảnh hoán dụ: hai mái đầu áp sát vào nhau
chung nhiệm vụ chiến đấu
ý hợp tâm đầu,
hiểu nhau
chung mục đích, chung lí tưởng chiến đấu
chung những khó khăn thiếu thốn của cuộc đời người lính
đôi tri kỉ
Đồng chí!

Đồng chí !

- Câu thơ bản lề: khép lại cơ sở hình thành tình đồng chí, mở ra những những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
- Cấu trúc câu có 2 tiếng và một dấu chấm than diễn tả tình cảm vui mừng, thiêng liêng hội tụ từ đáy lòng người chiến sĩ được thốt ra thành lời
Cơ sở hình thành tình đồng chí
hai người xa lạ
quen nhau
chung nhiệm vụ
đôi tri kỉ
Đồng chí
b. Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
Hình ảnh
- Ruộng nương, con trâu, cái cày, gian nhà
Gần gũi, thân thuộc với người nông dân
giếng nước, gốc đa
vừa là hình ảnh ẩn dụ, vừa là hình ảnh hoán dụ cho làng quê Việt Nam
- Biện pháp nhân hoá: Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
diễn tả tình cảm của những người ở hậu phương với các anh nơi tiền phương
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá, chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
b. Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
Hình ảnh: ruộng nương,con trâu, cái cày, gian nhà giếng nước, gốc đa
hình ảnh gần gũi, quen thuộc của làng quê Việt Nam
Hình ảnh “giếng nước”;“ gốc đa”
Biện pháp nhân hoá
ẩn dụ cho làng quê Việt Nam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: To Thi The
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)