Bài 10. Đồng chí
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhuần |
Ngày 08/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đồng chí thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 46
Đồng chí
Chính Hữu
I/ Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm:
- Tên khai sinh là Trần Đình Đắc (1926 - 2007)
- Quê quán: Can Lộc- Hà Tĩnh
- Là nhà thơ Quân đội
Ông chủ yếu viết về đề tài người lính với những phẩm chất đẹp đẽ của tình đồng chí, đồng đội và sự gắn bó giữa tiền tuyến với hậu phương
Các tác phẩm: Đầu súng trăng treo ( 1966), Thơ Chính Hữu (1977), Tuyển tập thơ Chính Hữu (1988)
Nam 2000 ụng du?c t?ng gi?i thu?ng HCM v? VHNT
2. Đọc và giải thích từ:
* Hướng dẫn đọc: Nhịp hơi chậm, diễn tả cảm xúc lắng lại dồn tụ vào các câu thơ cuối đoạn ( câu 7- 17- 20 )
Thơ tự do, các câu thơ với số tiếng khác nhau, chủ yếu gieo vần chân, nhịp thơ không cố định, theo dòng mạch cảm xúc.
* Giải thích từ:
- Đồng chí:
Người có cùng chung chí hướng, lí tưởng chính trị.
- Tri kỉ: Biết, hiểu mình; đôi tri kỉ: đôi bạn thân thiết
3. Thể thơ :
4. Kết cấu:
7 câu đầu: Cơ sở của tình đồng chí
10 câu tiếp: Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
3 câu cuối: Biểu tượng của tình đồng chí.
- Thu – đông 1947 – 1948, Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến dịch Việt Bắc. Cũng như những năm đầu kháng chiến chống Pháp, bộ đội ta lúc này còn hết sức thiếu thốn nhưng với lòng yêu nước, tình đồng đội họ đã vượt qua để làm nên chiến thắng. --- Bài thơ được Chính Hữu sáng tác đầu năm 1948 lúc ông đang điều trị bệnh.
5. Hoàn cảnh ra đời bài thơ.
- Hoàn cảnh xuất thân của hai ngươi lính:
+ Quê Anh: Nước mặn đồng chua
+ Quê Tôi: Đất cày lên sỏi đá
=> Đều là những người nông dân xu?t thõn t? nh?ng m?nh dỏt nghèo khú.
NT: Cấu trúc song hành, đối xứng, cách sử dụng thành ngữ, tục ngữ, lời thơ bình dị mộc mạc -> như chính tâm hồn của họ.
-> Cơ sở, cái gốc của tình đồng chí; sự tương đồng về cảnh ngộ, đồng cảm, cùng chung giai cấp xuất thân.
II.T×m hiÓu chi tiÕt
1. C¬ së cña t×nh ®ång chÝ
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau.
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đên rét chung chăn thành đôi tri kỷ
Đồng chí!
Hãy nêu sự phát triển trong mối quan hệ giữa những người nông dân mặc áo lính?
Xa lạ
Quen nhau
Tri kỷ
Đồng chí
+ Sự tương đồng về cảnh ngộ, đồng cảm, cùng chung giai cấp xuất thân.
+ Cùng một mục đích, lí tưởng, nhiệm vụ chung: "Súng bên súng" " đầu sát bên đầu".
+ Cùng chia ngọt sẻ bùi: "Đêm rét chung .tri kỉ".
1. C¬ së cña t×nh ®ång chÝ
? Câu thơ thứ bảy có gì đặc biệt về hình thức và nội dung? Tại sao từ "đồng chí" lại được tách thành một câu riêng biệt như vậy?
"Đồng chí!": Đây là câu thơ:
+ Làm nhan đề
+ Biểu hiên chủ đề, linh hồn của bài thơ.
+ Khẳng định, kết tinh tình cảm giữa những người lính.
+ Bản lề nối 2 đoạn thơ.
-> Đồng chí: Là tình đồng đội, tình bạn tri âm, tri kỉ .tình đồng chí sâu lắng, thiêng liêng.
2. Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí.
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh,
Sốt run người, vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay!
2. Biểu hiện của tình đồng chí, đồng đội.
* Từ " Mặc kệ":
- Thể hiện thái độ dứt khoát, cương quyết ra đi.
- Diễn tả tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương.
* NT nhân hoá :
" Giếng nước, gốc đa nhớ người ra lính" ? diễn tả nỗi nhớ hai chiều: quê hương nhớ người ra lính đồng thời cũng là nỗi nhớ nhà nhớ quê của các anh.
? Những người lính cảm thông, thấu hiểu nỗi lòng của nhau.
- Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính:
áo anh - quần tôi
Rách vai - vi mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
-> Những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau.
-> Diễn tả sự gắn bó chia sẻ cùng nhau mọi khó khăn, gian khổ trong cuộc sống, chiến đấu.
Câu thơ: "Thương . bàn tay"
-> thể hiện sức mạnh tình đồng chí, đồng đội thắm thiết, keo sơn, g?n bú.
3. Bức tranh đẹp về tình đồng chí.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
- NT: Có sự kết hợp hai hoà giữa hiện thực
và chất lãng mạn:
+ Hiện thực:
Thời gian: Đêm khuya
Không gian: rừng hoang - sương muối
? Sự khắc nghiệt của thời tiết.
- Nhiệm vụ " Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới"
→ T thÕ chñ ®éng, hiªn ngang, ®ång cam céng khæ, tinh thÇn anh dòng s½n sµng hi sinh ®Ó b¶o vÖ Tæ quèc.
*Hình ảnh: Đầu súng trăng treo
Súng - trăng mang ý nghĩa biểu tượng
+ Súng - gần - thực tại - chiến tranh- chiến sĩ
+ Trăng -xa - mơ mộng - thanh bình - thi sĩ.
? Vẻ đẹp của tâm hồn người chiến sĩ và tình đồng chí, đồng đội.
Nổi lên cảnh rừng đêm giá rét là ba hình ảnh gắn kết vừa thực vừa lãng mạn : người lính, khẩu súng, vầng trăng ? đỉnh cao của mọi tình cảm, là biểu tượng của thơ ca kháng chiến.
=> Biểu tu?ng cao đẹp của tình đồng chí, đồng đội, vẻ đẹp tư tưởng hoà quyện hiện thực và lãng mạn.
ii. TổNG KếT
2. Nghệ thuật:
- Thể thơ tự do, lời thơ mộc mạc, ngôn ngữ giản dị, kết cấu tinh tế.
- Chi tiết, hình ảnh chân thực giàu cảm xúc.
Nội dung:
Khẳng định, ngợi ca tình đồng chí đồng đội và vẻ đẹp tâm hồn của những người lính thời kì đầu cuộc kháng chiến chống pháp.
Nhân hóa
Hoán dụ
Đảo ngữ
Điệp ngữ
Bạn đã sai!
Chúc mừng bạn !
Bạn đã sai!
Bạn đã sai!
A
B
C
D
IV : LUYỆN TẬP
BT : Dòng thơ “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính” có sử dụng phép tu từ nào?
1. Nắm vững nội dung bài học.
- Đọc thuộc bài thơ.
- Học thuộc ghi nhớ .
- Làm bài tập .
2. Chuẩn bị bài : “Bµi thơ về tiểu đội xe không kính”
Hướng dẫn học ở nhà
Đồng chí
Chính Hữu
I/ Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm:
- Tên khai sinh là Trần Đình Đắc (1926 - 2007)
- Quê quán: Can Lộc- Hà Tĩnh
- Là nhà thơ Quân đội
Ông chủ yếu viết về đề tài người lính với những phẩm chất đẹp đẽ của tình đồng chí, đồng đội và sự gắn bó giữa tiền tuyến với hậu phương
Các tác phẩm: Đầu súng trăng treo ( 1966), Thơ Chính Hữu (1977), Tuyển tập thơ Chính Hữu (1988)
Nam 2000 ụng du?c t?ng gi?i thu?ng HCM v? VHNT
2. Đọc và giải thích từ:
* Hướng dẫn đọc: Nhịp hơi chậm, diễn tả cảm xúc lắng lại dồn tụ vào các câu thơ cuối đoạn ( câu 7- 17- 20 )
Thơ tự do, các câu thơ với số tiếng khác nhau, chủ yếu gieo vần chân, nhịp thơ không cố định, theo dòng mạch cảm xúc.
* Giải thích từ:
- Đồng chí:
Người có cùng chung chí hướng, lí tưởng chính trị.
- Tri kỉ: Biết, hiểu mình; đôi tri kỉ: đôi bạn thân thiết
3. Thể thơ :
4. Kết cấu:
7 câu đầu: Cơ sở của tình đồng chí
10 câu tiếp: Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
3 câu cuối: Biểu tượng của tình đồng chí.
- Thu – đông 1947 – 1948, Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến dịch Việt Bắc. Cũng như những năm đầu kháng chiến chống Pháp, bộ đội ta lúc này còn hết sức thiếu thốn nhưng với lòng yêu nước, tình đồng đội họ đã vượt qua để làm nên chiến thắng. --- Bài thơ được Chính Hữu sáng tác đầu năm 1948 lúc ông đang điều trị bệnh.
5. Hoàn cảnh ra đời bài thơ.
- Hoàn cảnh xuất thân của hai ngươi lính:
+ Quê Anh: Nước mặn đồng chua
+ Quê Tôi: Đất cày lên sỏi đá
=> Đều là những người nông dân xu?t thõn t? nh?ng m?nh dỏt nghèo khú.
NT: Cấu trúc song hành, đối xứng, cách sử dụng thành ngữ, tục ngữ, lời thơ bình dị mộc mạc -> như chính tâm hồn của họ.
-> Cơ sở, cái gốc của tình đồng chí; sự tương đồng về cảnh ngộ, đồng cảm, cùng chung giai cấp xuất thân.
II.T×m hiÓu chi tiÕt
1. C¬ së cña t×nh ®ång chÝ
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau.
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đên rét chung chăn thành đôi tri kỷ
Đồng chí!
Hãy nêu sự phát triển trong mối quan hệ giữa những người nông dân mặc áo lính?
Xa lạ
Quen nhau
Tri kỷ
Đồng chí
+ Sự tương đồng về cảnh ngộ, đồng cảm, cùng chung giai cấp xuất thân.
+ Cùng một mục đích, lí tưởng, nhiệm vụ chung: "Súng bên súng" " đầu sát bên đầu".
+ Cùng chia ngọt sẻ bùi: "Đêm rét chung .tri kỉ".
1. C¬ së cña t×nh ®ång chÝ
? Câu thơ thứ bảy có gì đặc biệt về hình thức và nội dung? Tại sao từ "đồng chí" lại được tách thành một câu riêng biệt như vậy?
"Đồng chí!": Đây là câu thơ:
+ Làm nhan đề
+ Biểu hiên chủ đề, linh hồn của bài thơ.
+ Khẳng định, kết tinh tình cảm giữa những người lính.
+ Bản lề nối 2 đoạn thơ.
-> Đồng chí: Là tình đồng đội, tình bạn tri âm, tri kỉ .tình đồng chí sâu lắng, thiêng liêng.
2. Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí.
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh,
Sốt run người, vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay!
2. Biểu hiện của tình đồng chí, đồng đội.
* Từ " Mặc kệ":
- Thể hiện thái độ dứt khoát, cương quyết ra đi.
- Diễn tả tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương.
* NT nhân hoá :
" Giếng nước, gốc đa nhớ người ra lính" ? diễn tả nỗi nhớ hai chiều: quê hương nhớ người ra lính đồng thời cũng là nỗi nhớ nhà nhớ quê của các anh.
? Những người lính cảm thông, thấu hiểu nỗi lòng của nhau.
- Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính:
áo anh - quần tôi
Rách vai - vi mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
-> Những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau.
-> Diễn tả sự gắn bó chia sẻ cùng nhau mọi khó khăn, gian khổ trong cuộc sống, chiến đấu.
Câu thơ: "Thương . bàn tay"
-> thể hiện sức mạnh tình đồng chí, đồng đội thắm thiết, keo sơn, g?n bú.
3. Bức tranh đẹp về tình đồng chí.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
- NT: Có sự kết hợp hai hoà giữa hiện thực
và chất lãng mạn:
+ Hiện thực:
Thời gian: Đêm khuya
Không gian: rừng hoang - sương muối
? Sự khắc nghiệt của thời tiết.
- Nhiệm vụ " Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới"
→ T thÕ chñ ®éng, hiªn ngang, ®ång cam céng khæ, tinh thÇn anh dòng s½n sµng hi sinh ®Ó b¶o vÖ Tæ quèc.
*Hình ảnh: Đầu súng trăng treo
Súng - trăng mang ý nghĩa biểu tượng
+ Súng - gần - thực tại - chiến tranh- chiến sĩ
+ Trăng -xa - mơ mộng - thanh bình - thi sĩ.
? Vẻ đẹp của tâm hồn người chiến sĩ và tình đồng chí, đồng đội.
Nổi lên cảnh rừng đêm giá rét là ba hình ảnh gắn kết vừa thực vừa lãng mạn : người lính, khẩu súng, vầng trăng ? đỉnh cao của mọi tình cảm, là biểu tượng của thơ ca kháng chiến.
=> Biểu tu?ng cao đẹp của tình đồng chí, đồng đội, vẻ đẹp tư tưởng hoà quyện hiện thực và lãng mạn.
ii. TổNG KếT
2. Nghệ thuật:
- Thể thơ tự do, lời thơ mộc mạc, ngôn ngữ giản dị, kết cấu tinh tế.
- Chi tiết, hình ảnh chân thực giàu cảm xúc.
Nội dung:
Khẳng định, ngợi ca tình đồng chí đồng đội và vẻ đẹp tâm hồn của những người lính thời kì đầu cuộc kháng chiến chống pháp.
Nhân hóa
Hoán dụ
Đảo ngữ
Điệp ngữ
Bạn đã sai!
Chúc mừng bạn !
Bạn đã sai!
Bạn đã sai!
A
B
C
D
IV : LUYỆN TẬP
BT : Dòng thơ “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính” có sử dụng phép tu từ nào?
1. Nắm vững nội dung bài học.
- Đọc thuộc bài thơ.
- Học thuộc ghi nhớ .
- Làm bài tập .
2. Chuẩn bị bài : “Bµi thơ về tiểu đội xe không kính”
Hướng dẫn học ở nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhuần
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)