Bài 10. Đồng chí
Chia sẻ bởi Vương Bích Thủy |
Ngày 07/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đồng chí thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô dự tiết hội giảng môn Ngữ văn
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Hãy cho bi?t tên tác giả ? mỗi tác phẩm duưới đây:
A. Chuyện nguười con gái Nam Xưuơng -...
B. Truyện Kiều ..
C. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh-.
D. Truyện Lục Vân Tiên -...
Kiểm tra bài cũ
Đáp án :
A. Chuyện nguười con gái Nam Xuương - Nguyễn Dữ
B. Truyện Kiều - Nguyễn Du
C. Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh - Phạm Đình Hổ
D. Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu.
Nguyễn Dữ
Nguyễn Du
Phạm Đình Hổ
Nguyễn Đình Chiểu.
Chiến thắng Điện Biên Phủ 7/5/1954
Tiết : 43
Văn bản: Đồng chí
Chính Hữu-
bài giảng ngữ văn 9
Chính Hữu (1948)
Chính Hữu (2001)
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
(Tiết: 43)
I- Đọc -Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: (SGK/129, 130)
* Chính Hữu (Trần Đình Đắc)
Sinh năm: 1926.
Mất: 2007.
- Quê: Can Lộc – Hà Tĩnh.
- Từ người lính trung đoàn thủ đô trở thành nhà thơ quân đội.
- Thơ ông chủ yếu viết về người lính và hai cuộc kháng chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của người lính.
- Tác phẩm chính: Tập "Đầu súng trăng treo".
- Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000.
2/Tác phẩm:
Bài thơ viết vào đầu năm 1948 với những trải nghiệm và cảm xúc sâu sắc về tình đồng đội, đồng chí khi tác giả tham gia chiến dịch Việt Bắc ( thu đông 1947)
3/ Thể loại:Thơ tự do.
(các câu với số tiếng khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ không cố định theo dòng mạch cảm xúc).
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu- ( Tiết: 43)
Bố cục bài thơ có thể chia làm mấy phần?
Nêu nội dung từng phần?
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ.
Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp.
Biểu tượng giàu chất thơ về người lính
Những biểu hiện của tình đồng chí trong chiến đấu gian khổ
(Tiết: 43)
II/ Tìm hiểu chi tiết:
1.Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp:
"Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. "
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ.
Đồng chí!
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
Cùng chung giai cấp
(Tiết 43)
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
đôi tri kỉ
Tượng trưng
- Sự gắn bó của những người cùng chung lí tưởng, chung nhiệm vụ….
Hoàn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều là người nông dân lao động nghèo khổ, cùng giai cấp.
Cùng chung mục đích, nhiệm vụ
Chia sẻ gian lao, buồn vui
Đồng chí!
Xa lạ
Cùng mục đích
Tri kỉ
Điệp từ, hình ảnh thơ sóng đôi tạo âm hưởng chắc khỏe
Tả thực
-Những người lính kề vai sát cánh nơi chiến hào.
- Gợi hình ảnh đội ngũ trùng điệp trong đấu tranh
II/ Tìm hiểu chi tiết:
1.Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp:
"Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. "
NT: Đối, thành ngữ.
Hoàn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều là người nông dân lao động nghèo khổ, cùng giai cấp.
"Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ "
NT: Hình ảnh sóng đôi.
- Tình đồng chí nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu.
"Đồng chí!".
Hai tiếng - một từ - dấu chấm than - một nốt nhấn.
Như một phát hiện, một lời khẳng định, lời kết lại có ý ở những câu thơ trên, đồng thời lại có vai trò như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ 2 của bài thơ với nội dung: biểu hiện cụ thể và cảm động của tình đồng chí giữa những người lính.
2 . Những biểu hiện của tình đồng chí trong chiến đấu gian khổ:
"Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính"
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
(Tiết 43)
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Ẩn dụ
So sánh
Đảo ngữ
Điệp ngữ
Bạn đã sai!
Chúc mừng bạn !
Bạn đã sai!
Bạn đã sai!
A
B
C
D
? Dòng thơ “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính” có sử dụng phép tu từ nào?
Nhạc
Nghệ thuật: Ẩn dụ tu từ.
Cảm thụ sâu xa những tâm tư nỗi lòng của nhau: nỗi nhớ nhà, tình cảm lúc lên đường ra trận.
"Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính"
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
(Tiết 43)
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
“Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” bàn tay.
hân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. uốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Các câu thơ sóng đôi, đối ứng, tả thực.
Đồng chí, đó là cùng nhau chia sẻ những gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính.
“Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.”
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
(Tiết 43)
3. Biểu tượng giàu chất thơ về người lính:
"Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo"
Rừng hoang sương muối là hình ảnh tả thực: cảnh rừng đêm giá rét.
-Ba hình ảnh: người lính, khẩu súng, vầng trăng trên gắn kết với nhau tạo nên sức mạnh của tình đồng đội, giúp họ vượt lên những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu thốn, đã sưởi ấm lòng họ.
"Đầu súng trăng treo"
Súng và trăng: gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ.
-Các mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà với nhau của cuộc đời người lính cách mạng.
biểu tượng của thơ kháng chiến: kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn.
III/ Tổng kết:
1/ Nghệ thuật:
Hãy chọn những đáp án đúng trong những câu sau:
Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành.
Sử dụng bút pháp lãng mạn, kể nhiều hơn tả.
Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hoà, tạo nên hình ảnh thơ đẹp mang ý nghĩa biểu tượng.
Sử dụng những ngôn từ bình dị, mộc mạc, chân quê.
a
c
2/ Nội dung:
Chọn đáp án đúng trong những đáp án sau đây:
a. Bài thơ ngợi ca tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ.
b. Bài thơ nói lên sự đoàn kết giữa những người nông dân bước chân vào đời lính.
c. Bài thơ là lời kêu gọi sự đoàn kết, sẻ chia của những người có hoàn cảnh xuất thân có những điểm tương đồng.
a..
* Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên , bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
Bài thơ Đồng chí của Chính Hữu thể hiện hình tượng người lính cách mạng và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Ghi nhớ: SGK
hướng dẫn học ở nhà
3. Soạn bài: “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
1. Học thuộc lòng bài thơ.
2. Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ cuối bài thơ.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Hãy cho bi?t tên tác giả ? mỗi tác phẩm duưới đây:
A. Chuyện nguười con gái Nam Xưuơng -...
B. Truyện Kiều ..
C. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh-.
D. Truyện Lục Vân Tiên -...
Kiểm tra bài cũ
Đáp án :
A. Chuyện nguười con gái Nam Xuương - Nguyễn Dữ
B. Truyện Kiều - Nguyễn Du
C. Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh - Phạm Đình Hổ
D. Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu.
Nguyễn Dữ
Nguyễn Du
Phạm Đình Hổ
Nguyễn Đình Chiểu.
Chiến thắng Điện Biên Phủ 7/5/1954
Tiết : 43
Văn bản: Đồng chí
Chính Hữu-
bài giảng ngữ văn 9
Chính Hữu (1948)
Chính Hữu (2001)
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
(Tiết: 43)
I- Đọc -Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: (SGK/129, 130)
* Chính Hữu (Trần Đình Đắc)
Sinh năm: 1926.
Mất: 2007.
- Quê: Can Lộc – Hà Tĩnh.
- Từ người lính trung đoàn thủ đô trở thành nhà thơ quân đội.
- Thơ ông chủ yếu viết về người lính và hai cuộc kháng chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của người lính.
- Tác phẩm chính: Tập "Đầu súng trăng treo".
- Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000.
2/Tác phẩm:
Bài thơ viết vào đầu năm 1948 với những trải nghiệm và cảm xúc sâu sắc về tình đồng đội, đồng chí khi tác giả tham gia chiến dịch Việt Bắc ( thu đông 1947)
3/ Thể loại:Thơ tự do.
(các câu với số tiếng khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ không cố định theo dòng mạch cảm xúc).
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu- ( Tiết: 43)
Bố cục bài thơ có thể chia làm mấy phần?
Nêu nội dung từng phần?
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ.
Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp.
Biểu tượng giàu chất thơ về người lính
Những biểu hiện của tình đồng chí trong chiến đấu gian khổ
(Tiết: 43)
II/ Tìm hiểu chi tiết:
1.Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp:
"Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. "
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ.
Đồng chí!
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
Cùng chung giai cấp
(Tiết 43)
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
đôi tri kỉ
Tượng trưng
- Sự gắn bó của những người cùng chung lí tưởng, chung nhiệm vụ….
Hoàn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều là người nông dân lao động nghèo khổ, cùng giai cấp.
Cùng chung mục đích, nhiệm vụ
Chia sẻ gian lao, buồn vui
Đồng chí!
Xa lạ
Cùng mục đích
Tri kỉ
Điệp từ, hình ảnh thơ sóng đôi tạo âm hưởng chắc khỏe
Tả thực
-Những người lính kề vai sát cánh nơi chiến hào.
- Gợi hình ảnh đội ngũ trùng điệp trong đấu tranh
II/ Tìm hiểu chi tiết:
1.Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp:
"Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. "
NT: Đối, thành ngữ.
Hoàn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều là người nông dân lao động nghèo khổ, cùng giai cấp.
"Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ "
NT: Hình ảnh sóng đôi.
- Tình đồng chí nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu.
"Đồng chí!".
Hai tiếng - một từ - dấu chấm than - một nốt nhấn.
Như một phát hiện, một lời khẳng định, lời kết lại có ý ở những câu thơ trên, đồng thời lại có vai trò như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ 2 của bài thơ với nội dung: biểu hiện cụ thể và cảm động của tình đồng chí giữa những người lính.
2 . Những biểu hiện của tình đồng chí trong chiến đấu gian khổ:
"Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính"
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
(Tiết 43)
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Ẩn dụ
So sánh
Đảo ngữ
Điệp ngữ
Bạn đã sai!
Chúc mừng bạn !
Bạn đã sai!
Bạn đã sai!
A
B
C
D
? Dòng thơ “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính” có sử dụng phép tu từ nào?
Nhạc
Nghệ thuật: Ẩn dụ tu từ.
Cảm thụ sâu xa những tâm tư nỗi lòng của nhau: nỗi nhớ nhà, tình cảm lúc lên đường ra trận.
"Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính"
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
(Tiết 43)
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
“Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” bàn tay.
hân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. uốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Các câu thơ sóng đôi, đối ứng, tả thực.
Đồng chí, đó là cùng nhau chia sẻ những gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính.
“Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.”
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
(Tiết 43)
3. Biểu tượng giàu chất thơ về người lính:
"Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo"
Rừng hoang sương muối là hình ảnh tả thực: cảnh rừng đêm giá rét.
-Ba hình ảnh: người lính, khẩu súng, vầng trăng trên gắn kết với nhau tạo nên sức mạnh của tình đồng đội, giúp họ vượt lên những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu thốn, đã sưởi ấm lòng họ.
"Đầu súng trăng treo"
Súng và trăng: gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ.
-Các mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà với nhau của cuộc đời người lính cách mạng.
biểu tượng của thơ kháng chiến: kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn.
III/ Tổng kết:
1/ Nghệ thuật:
Hãy chọn những đáp án đúng trong những câu sau:
Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành.
Sử dụng bút pháp lãng mạn, kể nhiều hơn tả.
Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hoà, tạo nên hình ảnh thơ đẹp mang ý nghĩa biểu tượng.
Sử dụng những ngôn từ bình dị, mộc mạc, chân quê.
a
c
2/ Nội dung:
Chọn đáp án đúng trong những đáp án sau đây:
a. Bài thơ ngợi ca tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ.
b. Bài thơ nói lên sự đoàn kết giữa những người nông dân bước chân vào đời lính.
c. Bài thơ là lời kêu gọi sự đoàn kết, sẻ chia của những người có hoàn cảnh xuất thân có những điểm tương đồng.
a..
* Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên , bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
Bài thơ Đồng chí của Chính Hữu thể hiện hình tượng người lính cách mạng và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Ghi nhớ: SGK
hướng dẫn học ở nhà
3. Soạn bài: “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
1. Học thuộc lòng bài thơ.
2. Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ cuối bài thơ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Bích Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)