Bài 10. Đồng chí

Chia sẻ bởi Cao Văn Đình | Ngày 07/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đồng chí thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ
DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN LỚP 9A
Giáo viên : Cao Văn Đình
THCS Vạn Thái
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” mà em thích . Qua đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”, Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm ước mơ, khát vọng gì?
Trả lời: Qua đoạn trích, Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm
niềm tin, khát vọng những người tài giỏi ra tay giúp đỡ
mọi người trong lúc khó khăn, hoạn nạn
Ngữ văn Bài 10 tiết 47
Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản:
1. Tác giả, tác phẩm:
Chính Hữu (1926 - 2007), tên thật là Trần Đình Đắc, quê ở Can Lộc, Hà Tĩnh.
Ông là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Thơ ông thể hiện cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ hình ảnh chọn lọc, hàm súc.
- T¸c phÈm ®­îc viÕt n¨m 1948, tiªu biÓu nhÊt viÕt vÒ ng­êi lÝnh trong v¨n häc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p.
Ông chủ yếu viết về đề tài người lính và chiến tranh.
Ngữ văn Bài 10 tiết 47
Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản:
1. Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc, chú thích:
Em hãy lựa chọn cách đọc phù hợp với nội dung bài thơ?
A. Nhịp hơi chậm, diễn tả cảm xúc sâu lắng dồn nén.
B. Sôi nổi, nồng nàn, mạnh mẽ.
C. Chậm buồn, tình cảm.
D. Vui tươi, dí dỏm.
ĐỒNG CHÍ
CHÍNH HỮU
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí !
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi
ÁO ANH RÁCH VAI
QUẦN TÔI CÓ VÀI MẢNH VÁ
MIỆNG CƯỜI BUỐT GIÁ
CHÂN KHÔNG GIÀY
THƯƠNG NHAU TAY NẮM LẤY BÀN TAY.

ĐÊM NAY RỪNG HOANG SƯƠNG MUỐI
ĐỨNG CẠNH BÊN NHAU CHỜ GIẶC TỚI
ĐẦU SÚNG TRĂNG TREO.
1948
TRỚCH ĐẦU SỲNG TRĂNG TREO
Ngữ văn Tiết 47 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản:
1. Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc, chú thích:
3. Bố cục:
3 phần
Phần 1: (7 câu đầu) : Cơ sở hình thành của tình đồng chí.
Phần 2: (10 câu tiếp) : Những biểu hiện của tình đồng chí.
Phần 3: (3 câu cuối) : Vẻ đẹp của tình đồng chí.
4. Phương thức biểu đạt:
Biểu cảm
Ngữ văn Tiết 47 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
- Hoàn cảnh xuất thân:
Hai thành ngữ : “nước mặn đồng chua” “Đất cày lên sỏi đá” : là những vùng quê lam lũ, nghèo khó của người lính.
=> Tương đồng về cảnh ngộ.
Ngữ văn Tiết 47 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
- Hoàn cảnh xuất thân:
Hai thành ngữ : “nước mặn đồng chua”, “Đất cày lên sỏi đá” : lam lũ, nghèo khó của người nông dân.
=> Tương đồng về cảnh ngộ
- Súng bên súng đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
=> Chung mục đích, lý tưởng cao đẹp
- Cùng chia sẻ khó khăn thiếu thốn để thực hiện nhiệm vụ cao cả.
=> thể hiện sự đồng cảm, gắn bó.
CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM :

CÂU THƠ THỨ BẢY CÓ GÌ ĐẶC BIỆT ? SỰ ĐẶC BIỆT ẤY GỢI CHO EM CẢM NGHĨ GÌ?
Ngữ văn Tiết 47 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
Ngữ văn Tiết 47 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
=> Tương đồng về cảnh ngộ
=> Chung mục đích, lý tưởng cao đẹp
=> Thể hiện sự đồng cảm, gắn bó.
=> Đồng chí: Kết tinh của tình bạn, tình người, thiêng liêng, cao quý.
Xa lạ -> quen -> tri kỉ -> Đồng chí.
* Nghệ thuật:
+ hình ảnh sóng đôi, các thành ngữ, cách nói ẩn dụ,
hình ảnh thơ giản dị, gần gũi.
Ngữ văn Tiết 47 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
2. Những biểu hiện của tình đồng chí:
….Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi
áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay….
Ruộng nương-> Gửi bạn
Gian nhà -> mặc kệ
=> Tư thế ra đi dứt khoát.
Ngữ văn Tiết 47 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
2. Những biểu hiện của tình đồng chí:
- Ruộng nương-> Gửi bạn
Gian nhà -> mặc kệ
=> Tư thế ra đi dứt khoát.
- Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
- Sốt run người, vầng trán ướt mồ hôi
Cảm thông chia sẻ
khó khăn vất vả đời lính.
=> nhớ da diết quê hương.
- GiÕng n­íc, gèc ®a nhí…
- Thương nhau tay nắm lấy bàn tay
=> Thương yêu, gắn bó tạo nên sức mạnh.
Ngữ văn Tiết 47 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
2. Những biểu hiện của tình đồng chí:
- Tư thế ra đi dứt khoát.
- Cảm thông chia sẻ khó khăn vất vả đời lính.
- Nhớ da diết quê hương.
- Thương yêu, gắn bó tạo nên sức mạnh.
Nhận xét về nghệ thuật của đoạn thơ?
Nghệ thuật: + Hoán dụ, nhân hoá
+ Câu thơ sóng đôi
+ Chi tiết, hình ảnh chân thực, có sức gợi cao
Ngữ văn Tiết 47 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
2. Những biểu hiện của tình đồng chí:
3. Vẻ đẹp của tình đồng chí:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Hoàn cảnh: Đêm, rừng hoang, sương muối
Tư thế: Chủ động, sẵn sàng đợi giặc.
=> Tình đồng chí tạo nên sức mạnh
- Là bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội
- Là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sỹ.
Hình ảnh: Đầu súng trăng treo => hiện thực và lãng mạn hoà quyện.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Ý KIẾN NÀO SAU ĐÂY NÓI ĐÚNG NHẤT VỀ NGHỆ THUẬT ĐẶC SẮC CỦA BÀI THƠ?
A. Thể thơ tự do, lời thơ mộc mạc giản dị, hình ảnh rực rỡ tráng lệ.
B. Chi tiết hình ảnh chân thực giàu cảm xúc, giọng điệu sôi nổi trẻ trung
C. Thể thơ tự do, lời thơ mộc mạc giản dị, kết cấu tinh tế, chi tiết hình ảnh chân thực giàu cảm xúc.
D. Kết cấu tinh tế, lời thơ hào sảng, cảm xúc chân thành
2. Qua bài thơ, em cảm nhận gì về hình ảnh người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
Ngữ văn Tiết 47 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
2. Những biểu hiện của tình đồng chí:
3. Vẻ đẹp của tình đồng chí
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Hình ảnh thơ: gần gũi, giản dị, chân thực.
- Câu thơ sóng đôi.
- Ngôn ngữ: cô đọng, giàu sức biểu cảm.
2 Nội dung: khắc họa hình ảnh người lính
bình dị mà cao cả .Đó là vẻ đẹp của tình
đồng chí, đồngđội của anh bộ đội cụ Hồ.
Ngữ văn Tiết 47 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
2. Những biểu hiện của tình đồng chí:
3. Vẻ đẹp của tình đồng chí:
III. Tổng kết:
IV. Luyện tập:
Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối
của bài thơ Đồng chí( “Đêm nay…. trăng treo”).
Ngữ văn Tiết 47 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
1. Học thuộc lòng bài thơ.
2. Sưu tầm những bài thơ viết về người lính trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ.
3. Soạn văn bản: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Ngữ văn Tiết 47 Văn bản: Đồng chí
(Chính Hữu)
Hướng dẫn về nhà:
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
Giáo viên : Cao Văn Đình
THCS Vạn Thái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Văn Đình
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)