Bài 10. Đồng chí
Chia sẻ bởi Triệu Thị Giang |
Ngày 07/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đồng chí thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐỒNG CHÍ
TIẾT 46
Tiết 46 - Văn bản: Đồng chí
- Chính Hữu -
I. Tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
Vừa là chiến sĩ, vừa là
nhà thơ.
- Chính Hữu- Trần Đình Đắc
(1926-2007)
- Quê: Can Lộc – Hà Tĩnh
Tiết 46 - Văn bản: Đồng chí
- Chính Hữu-
2. Tác phẩm
- Sáng tác năm 1948, in trong tập “Đầu súng trăng treo”.
Là tác phẩm tiêu biểu viết về người lính cách mạng thời kỳ 1946-1950
I. Tác giả, tác phẩm:
II. Đọc – tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Từ khó: SGK
3. Thể thơ
Thể thơ tự do
4. Bố cục:
- 7 câu thơ đầu: Cơ sở hình thành tình đồng chí.
- 10 câu thơ tiếp theo: Biểu hiện của tình đồng chí.
- 3 câu thơ cuối: Biểu tượng giàu chất thơ của tình đồng chí.
III. Đọc - hiểu văn bản
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
- Cấu trúc song hành đối xứng.
Xuất thân từ những miền quê nghèo khó, có sự tương đồng về cảnh ngộ, giai cấp.
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
- Thành ngữ.
Xa lạ - quen nhau
Tự nguyện
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
- Cấu trúc đối xứng.
- Điệp từ
Cùng chung lí tưởng, nhiệm vụ sát cánh bên nhau
II. Đọc - hiểu văn bản
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ: Hình ảnh gợi cảm
Cùng chung gian khó thiếu thốn
Chung cảnh ngộ, chung giai cấp, chung lí tưởng cách mạng, chia sẻ mọi gian lao.
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
Đồng chí
- Cấu trúc đặc biệt
- Câu cảm thán
Sự kết tinh của tình bạn, tình người, tình đồng đội.
2. Biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
- Nhân hoá, ẩn dụ.
Cảm thông sâu xa những tâm tư hoàn cảnh của nhau
- Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
- Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
- Những câu thơ sóng đôi, đối xứng, hình ảnh chân thực gợi cảm.
- Thương nhau tay nắm lấy bàn tay:
Tình cảm gắn bó sâu nặng, sức mạnh của tình đồng đội, đồng chí
Khó khăn, gian khổ nhưng lạc quan.
Hình ảnh chân thực gợi cảm
Câu thơ sóng đôi, đối xứng làm rõ sự giống nhau, gần gũi, thân thiết, yêu thương chân thành, tinh thần lạc quan, đồng lòng quyết tâm chiến đấu..
Truyền hơi ấm cho nhau nơi chiến trường: Thương nhau tay nắm lấy bàn tay -> Sức mạnh của tình Đồng chí
2. Biểu hiện của tình đồng chí
3. Biểu tượng đẹp của tình đồng chí
- Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Sát cánh bên nhau vượt qua khó khăn hoàn thành nhiệm vụ
- Đầu súng trăng treo
- > Hình ảnh vừa chân thực, vừa lãng mạn, gắn kết: Người lính - Khẩu súng - Vầng trăng.
=> Bức tranh đẹp về tình đồng đội, đồng chí.
Sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
Thảo luận: Em hiểu như thế nào về hình ảnh thơ :“Đầu súng trăng treo” ?
IV. Tổng kết :
1.Nghệ thuật :
Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
2. Ý nghĩa văn bản :
- Những người lính cùng chung cảnh ngộ , lí tưởng.
Sự gắn bó keo sơn.
Sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần người lính cách mạng.
Tiết 46: Đồng chí
- Chính Hữu -
3. Bài học – ghi nhớ ( SGK / 131)
CÂU HỎI MỘT PHÚT
1. Câu hỏi 1:
Qua bài học, em hiểu thêm gì về người lính?
2. Câu hỏi 2:
Điều quan trọng nhất em học được trong bài học hôm nay là gì?
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
Học bài.
Viết một văn bản ngắn nói lên những suy nghĩ của em về người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
Soạn bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật.
Sưu tầm những câu thơ, bài thơ viết về người lính lái xe Trường Sơn.
Chúc các em học tốt
TIẾT 46
Tiết 46 - Văn bản: Đồng chí
- Chính Hữu -
I. Tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
Vừa là chiến sĩ, vừa là
nhà thơ.
- Chính Hữu- Trần Đình Đắc
(1926-2007)
- Quê: Can Lộc – Hà Tĩnh
Tiết 46 - Văn bản: Đồng chí
- Chính Hữu-
2. Tác phẩm
- Sáng tác năm 1948, in trong tập “Đầu súng trăng treo”.
Là tác phẩm tiêu biểu viết về người lính cách mạng thời kỳ 1946-1950
I. Tác giả, tác phẩm:
II. Đọc – tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Từ khó: SGK
3. Thể thơ
Thể thơ tự do
4. Bố cục:
- 7 câu thơ đầu: Cơ sở hình thành tình đồng chí.
- 10 câu thơ tiếp theo: Biểu hiện của tình đồng chí.
- 3 câu thơ cuối: Biểu tượng giàu chất thơ của tình đồng chí.
III. Đọc - hiểu văn bản
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
- Cấu trúc song hành đối xứng.
Xuất thân từ những miền quê nghèo khó, có sự tương đồng về cảnh ngộ, giai cấp.
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
- Thành ngữ.
Xa lạ - quen nhau
Tự nguyện
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
- Cấu trúc đối xứng.
- Điệp từ
Cùng chung lí tưởng, nhiệm vụ sát cánh bên nhau
II. Đọc - hiểu văn bản
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ: Hình ảnh gợi cảm
Cùng chung gian khó thiếu thốn
Chung cảnh ngộ, chung giai cấp, chung lí tưởng cách mạng, chia sẻ mọi gian lao.
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí:
Đồng chí
- Cấu trúc đặc biệt
- Câu cảm thán
Sự kết tinh của tình bạn, tình người, tình đồng đội.
2. Biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
- Nhân hoá, ẩn dụ.
Cảm thông sâu xa những tâm tư hoàn cảnh của nhau
- Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
- Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
- Những câu thơ sóng đôi, đối xứng, hình ảnh chân thực gợi cảm.
- Thương nhau tay nắm lấy bàn tay:
Tình cảm gắn bó sâu nặng, sức mạnh của tình đồng đội, đồng chí
Khó khăn, gian khổ nhưng lạc quan.
Hình ảnh chân thực gợi cảm
Câu thơ sóng đôi, đối xứng làm rõ sự giống nhau, gần gũi, thân thiết, yêu thương chân thành, tinh thần lạc quan, đồng lòng quyết tâm chiến đấu..
Truyền hơi ấm cho nhau nơi chiến trường: Thương nhau tay nắm lấy bàn tay -> Sức mạnh của tình Đồng chí
2. Biểu hiện của tình đồng chí
3. Biểu tượng đẹp của tình đồng chí
- Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Sát cánh bên nhau vượt qua khó khăn hoàn thành nhiệm vụ
- Đầu súng trăng treo
- > Hình ảnh vừa chân thực, vừa lãng mạn, gắn kết: Người lính - Khẩu súng - Vầng trăng.
=> Bức tranh đẹp về tình đồng đội, đồng chí.
Sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
Thảo luận: Em hiểu như thế nào về hình ảnh thơ :“Đầu súng trăng treo” ?
IV. Tổng kết :
1.Nghệ thuật :
Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
2. Ý nghĩa văn bản :
- Những người lính cùng chung cảnh ngộ , lí tưởng.
Sự gắn bó keo sơn.
Sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần người lính cách mạng.
Tiết 46: Đồng chí
- Chính Hữu -
3. Bài học – ghi nhớ ( SGK / 131)
CÂU HỎI MỘT PHÚT
1. Câu hỏi 1:
Qua bài học, em hiểu thêm gì về người lính?
2. Câu hỏi 2:
Điều quan trọng nhất em học được trong bài học hôm nay là gì?
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
Học bài.
Viết một văn bản ngắn nói lên những suy nghĩ của em về người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
Soạn bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật.
Sưu tầm những câu thơ, bài thơ viết về người lính lái xe Trường Sơn.
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Triệu Thị Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)