Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
Chia sẻ bởi Huỳnh Hữu Như |
Ngày 04/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp !
Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 50 - Tiết 52:
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Bài 50 -Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Chuột chũi
Chuột chù
Nhím gai châu Âu
Chuột Desman
Bộ răng của bộ Ăn sâu bọ có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống của chúng?
Bộ răng chuột chù
TL: Các răng đều nhọn
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Chân của bộ Ăn sâu bọ thích nghi với lối sống tìm mồi như thế nào?
TL: Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe để đào hang.
- Mõm kéo dài thành vòi, răng nhọn, có đủ 3 loại răng, răng hàm có 3 - 4 mấu nhọn.
- Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe để đào hang.
- Đại diện: chuột chù, chuột chũi...
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Bài 50- Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Em có biết
Chuột chù còn có tên gọi nào khác?
Vì sao có tên gọi như vậy?
Chuột chù còn có tên gọi khác là chuột xạ. Chuột xạ có mùi hôi rất đặc trưng. Mùi hôi này được tiết ra từ các tuyến da ở hai bên thân chuột đực. Nhưng đối với họ hàng nhà chuột chù, thì đây là “hương thơm” để chúng nhận ra nhau. Hương thơm này càng nồng nặc hơn về mùa sinh sản của chúng.
Em có biết
Chuột chũi sống đào hang trong đất, bộ lông dày mượt, tai mắt nhỏ, ẩn trong lông. Trong khi đi, đuôi va chạm vào thành đường hầm nhờ những lông xúc giác mọc trên đuôi mà con vật nhận biết được đường đi.
II. BỘ GẶM NHẤM
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Bài 50-Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Chuột đồng: có tấp tính đào hang chủ yếu bằng răng cửa ăn tạp, sống đàn
Sóc có đuôi dài, xù giúp con vật giữ thăng bằng, khi chuyền cành, đi ăn theo đàn hàng chục con, ăn quả, hạt
Bộ răng điển hình của bộ gặm
nhấm
Bộ răng sóc
Bộ răng của bộ Gặm nhấm có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống ăn gặm nhấm?
TL: Răng cửa lớn sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh.
Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
II. BỘ GẶM NHẤM
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Một số hình ảnh về bộ gặm nhấm
Chuột hải ly
Chuột nhảy
Chuột lang
- Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh.
- Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím…
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
II. BỘ GẶM NHẤM
Tại sao chuột nhà hay cắn phá những vật dụng không phải là thức ăn như bàn ghế, áo, quần, ...?
Do răng cửa luôn mọc dài ra cho nên chúng phải gặm nhấm để mài mòn răng.
Dùng thuốc diệt chuột, đặt bẫy diệt chuột …
Không tạo điều kiện cho chuột phát triển: sắp xếp đồ đạt gọn gàng, ngăn nắp ...
Nuôi mèo để bắt chuột
Bài 50 -Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Làm như thế nào để hạn chế sự sinh sôi, nảy nở của chuột?
III. BỘ ĂN THỊT
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
II. BỘ GẶM NHẤM
Báo hoa mai
Chó sói lửa thường săn mồi về ban ngày, vuốt cùn không thu được vào trong đệm thịt, săn mồi theo đàn bằng cách đuổi mồi
Hổ, thường săn mồi vào ban đêm, vuốt có thể giương ra khỏi đệm thịt săn mồi đơn độc bằng cách rình và vồ mồi
III. BỘ ĂN THỊT
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
TL: Có đủ 3 loại răng: răng cửa ngắn sắc, răng nanh lớn dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc.
Bộ răng của bộ Ăn thịt có đặc điểm gì thích nghi với đời sống ăn thịt?
III. BỘ ĂN THỊT
Vuốt mèo
TL: Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên đi rất êm.
Chân của Bộ ăn thịt thích nghi với lối sống săn mồi như thế nào?
III. BỘ ĂN THỊT
Một số loài vật thuộc bộ ăn thịt
Chó sói xám
Chó sói đỏ
Sư tử
Gấu
III. BỘ ĂN THỊT
- Bộ răng: răng cửa sắc nhọn. Răng nanh dài nhọn. Răng hàm có mấu dẹp, sắc.
- Móng chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
- Đại diện: mèo, chó, sư tử, gấu...
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Bài 50-Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
II. BỘ GẶM NHẤM
III. BỘ ĂN THỊT
Phân biệt cấu tạo của bộ răng, chân của 3 bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt thích nghi với đời sống của chúng.
Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
- Bộ răng: răng cửa sắc nhọn. Răng nanh dài nhọn. Răng hàm có mấu dẹp, sắc.
- Móng chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
- Đại diện: mèo, chó, sư tử, gấu...
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Bài 50-Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
II. BỘ GẶM NHẤM
III. BỘ ĂN THỊT
- Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh.
- Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím…
Mõm kéo dài thành vòi, răng nhọn
Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe để đào hang.
- Đại diện: chuột chù, chuột chũi...
1. Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang?
- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển đặc biệt là lông xúc giác.
- Chi trước ngắn, ngón tay khỏe, bàn tay rộng → Đào hang
2. Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú: ăn sâu bọ, găm nhấm, ăn thịt?
Ăn sâu bọ: Các răng đều nhọn
Gặm nhấm: Răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, Có khoảng trống hàm
Ăn thịt: Răng cửa ngắn sắc, răng nanh dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp.
3. Chân của bộ ăn thịt có đặc điểm nào thích nghi với đời sống?
Đuổi mồi và bắt mồi
Rình mồi và vồ mồi
4. Nêu tập tính bắt mồi của bộ ăn thịt?
- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày
Trò chơi: ĐI TÌM BÍ MẬT
1
3
2
4
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 165.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài: “Bộ móng guốc và bộ linh trưởng”.
- Sưu tầm tranh của bộ móng guốc và bộ Linh trưởng.
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 165.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài: “Bộ móng guốc và bộ linh trưởng”.
- Sưu tầm tranh của bộ móng guốc và bộ Linh trưởng.
Cám ơn quý thầy cô
đã quan tâm theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Hữu Như
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)