Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Minh Thu |
Ngày 04/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Sứa
San hô hình hoa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Sứa phát sáng
Thuỷ tức
San hô cành
? Em có nhận xét gì về ngành Ruột khoang?
Trả lời: Ngành Ruột khoang rất đa dạng
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Quan sát hình thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 trong SGK
Cấu tạo Thuỷ tức
Cấu tạo Sứa
Miệng
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
So sánh đặc điểm của sứa và thuỷ tức
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Thân sứa hình bán cầu trong suốt, phía lưng có hình dù, mép dù có nhiều xúc tu, tế bào tự vệ dày đặc trên xúc tu có nọc độc có thể làm tê liệt hoặc thương vong con mồi và kẻ thù.
Thành phần chủ yếu của sứa là nước vì vậy chúng dễ nổi trên mặt nước
Một số loài sứa có thể ăn được, có tác dụng giả khát
Sứa phát sáng
Sứa biển sâu bọ
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Có một số loài sứa không có lỗ miệng mà được thay thế bằng vô số những lỗ rây nhỏ nằm trên bộ tay sưa đồ sộ, có hình rễ cây. Khi dù co bóp, nước hút qua những lỗ này.
Nhờ tay sứa dày đặc, tế bào tự vệ có tuyến độc nên sứa có thể tấn công cả những con mồi lớn: tôm, cá, cá nhỏ.
Sứa có tua dài
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
ở một số loài sứa có hai vòng thần kinh( trên và dưới dù) liên hệ chặt chẽ với một số cơ quan cảm giác đặc biệt gọi là thể bên giúp sứa nhận biết được sáng tối, độ nông sâu..
Sứa còn có khả năng " nghe" được các hạ âm lan truyền từ xa do các cơn bão sinh ra mà tai người không nghe thấy được. Nhờ khả năng đó sứa biết trước được bão biển để tránh xa bờ ẩn dưới lớp đất sâu. Sứa được gọi là chiếc phao báo bão.
Sứa phát sáng
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
Quan sát hình một số hải quỳ
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
Hải quỳ
Quan sát hình bên
Miệng
Tua miệng
Thân
Đế bám
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
Hải quỳ sống cộng sinh với tôm ở nhờ
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
III- San hô
San hô hình sáo
San hô mặt trời
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
III- San hô
San hô lông chim
San hô sừng hươu
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
Quan sát hình, thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau.
I- Sứa
II- Hải quỳ
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
I- Sứa
II- Hải quỳ
+
+
+
+
+
+
+
+
So sánh đặc điểm của sứa và thuỷ tức
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
Dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô ta thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô.
I- Sứa
II- Hải quỳ
Nhờ có khoang tiêu hoá thông với nhau nên cá thể này kiếm được thức ăn nuôi cá thể kia
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
Lớp ngoài cơ thể san hô tiết ra được lớp đá vôi dạng đế hoa để làm phần giá đỡ cho phần cơ thể sống trùm lên trên làm cho nửa trên cử động được còn nửa dưới bất động dính lại với nhau tạo lên bộ xương đá vôi.
I- Sứa
II- Hải quỳ
Phần cơ thể sống
Phần hoá đá
San hô hoá đá
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
San hô sinh sản chủ yếu là mọc chồi, các chồi con không tách ra khỏi cơ thể mẹ mà dính lại với cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn san hô. Trong nhiều năm chúng gắn kết tạo nên rạn san hô
I- Sứa
II- Hải quỳ
Quan sát các rạn San hô
Các rạn san hô liên kết với nhau tạo thành các bờ viền, bờ chắn có màu sắc rực rỡ, xung quanh là một thế giới động thực vật rất đặc biệt và phong phú.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- GV cho HS làm bài tập sau
Củng cố bài học
Câu 1: Tập đoàn san hô di chuyển bằng:
a.Tua miệng
b.Chân giả
c.Đế bám
d.Không di chuyển
Chọn đáp án đúng:
Củng cố bài học
Chọn đáp án đúng:
Câu 2: Sứa di chuyển nhờ:
a. Chân giả
b. Bằng dù
c. Roi bơi
d. Tua miệng
Củng cố bài học
Chọn đáp án đúng:
Câu 3: Hải quỳ ăn:
a. Động vật
b. Thực vật
c. Cả a và b
Dặn dò về nhà
* Học bài và trả Lời câu hỏi cuối bài
* Đọc phần " Em có biết"
* Chuẩn bị bài 10 SGK trang 34
Cám ơn quý thầy cô và các em!
bài học kết thúc
Sứa
San hô hình hoa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Sứa phát sáng
Thuỷ tức
San hô cành
? Em có nhận xét gì về ngành Ruột khoang?
Trả lời: Ngành Ruột khoang rất đa dạng
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Quan sát hình thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 trong SGK
Cấu tạo Thuỷ tức
Cấu tạo Sứa
Miệng
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
So sánh đặc điểm của sứa và thuỷ tức
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Thân sứa hình bán cầu trong suốt, phía lưng có hình dù, mép dù có nhiều xúc tu, tế bào tự vệ dày đặc trên xúc tu có nọc độc có thể làm tê liệt hoặc thương vong con mồi và kẻ thù.
Thành phần chủ yếu của sứa là nước vì vậy chúng dễ nổi trên mặt nước
Một số loài sứa có thể ăn được, có tác dụng giả khát
Sứa phát sáng
Sứa biển sâu bọ
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Có một số loài sứa không có lỗ miệng mà được thay thế bằng vô số những lỗ rây nhỏ nằm trên bộ tay sưa đồ sộ, có hình rễ cây. Khi dù co bóp, nước hút qua những lỗ này.
Nhờ tay sứa dày đặc, tế bào tự vệ có tuyến độc nên sứa có thể tấn công cả những con mồi lớn: tôm, cá, cá nhỏ.
Sứa có tua dài
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
ở một số loài sứa có hai vòng thần kinh( trên và dưới dù) liên hệ chặt chẽ với một số cơ quan cảm giác đặc biệt gọi là thể bên giúp sứa nhận biết được sáng tối, độ nông sâu..
Sứa còn có khả năng " nghe" được các hạ âm lan truyền từ xa do các cơn bão sinh ra mà tai người không nghe thấy được. Nhờ khả năng đó sứa biết trước được bão biển để tránh xa bờ ẩn dưới lớp đất sâu. Sứa được gọi là chiếc phao báo bão.
Sứa phát sáng
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
Quan sát hình một số hải quỳ
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
Hải quỳ
Quan sát hình bên
Miệng
Tua miệng
Thân
Đế bám
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
Hải quỳ sống cộng sinh với tôm ở nhờ
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
III- San hô
San hô hình sáo
San hô mặt trời
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
III- San hô
San hô lông chim
San hô sừng hươu
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
Quan sát hình, thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau.
I- Sứa
II- Hải quỳ
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
I- Sứa
II- Hải quỳ
+
+
+
+
+
+
+
+
So sánh đặc điểm của sứa và thuỷ tức
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
Dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô ta thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô.
I- Sứa
II- Hải quỳ
Nhờ có khoang tiêu hoá thông với nhau nên cá thể này kiếm được thức ăn nuôi cá thể kia
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
Lớp ngoài cơ thể san hô tiết ra được lớp đá vôi dạng đế hoa để làm phần giá đỡ cho phần cơ thể sống trùm lên trên làm cho nửa trên cử động được còn nửa dưới bất động dính lại với nhau tạo lên bộ xương đá vôi.
I- Sứa
II- Hải quỳ
Phần cơ thể sống
Phần hoá đá
San hô hoá đá
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
San hô sinh sản chủ yếu là mọc chồi, các chồi con không tách ra khỏi cơ thể mẹ mà dính lại với cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn san hô. Trong nhiều năm chúng gắn kết tạo nên rạn san hô
I- Sứa
II- Hải quỳ
Quan sát các rạn San hô
Các rạn san hô liên kết với nhau tạo thành các bờ viền, bờ chắn có màu sắc rực rỡ, xung quanh là một thế giới động thực vật rất đặc biệt và phong phú.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- GV cho HS làm bài tập sau
Củng cố bài học
Câu 1: Tập đoàn san hô di chuyển bằng:
a.Tua miệng
b.Chân giả
c.Đế bám
d.Không di chuyển
Chọn đáp án đúng:
Củng cố bài học
Chọn đáp án đúng:
Câu 2: Sứa di chuyển nhờ:
a. Chân giả
b. Bằng dù
c. Roi bơi
d. Tua miệng
Củng cố bài học
Chọn đáp án đúng:
Câu 3: Hải quỳ ăn:
a. Động vật
b. Thực vật
c. Cả a và b
Dặn dò về nhà
* Học bài và trả Lời câu hỏi cuối bài
* Đọc phần " Em có biết"
* Chuẩn bị bài 10 SGK trang 34
Cám ơn quý thầy cô và các em!
bài học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Minh Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)