Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
Chia sẻ bởi Kim Ngoc |
Ngày 04/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Xin chào mừng
quý thầy cô đến dự giờ
môn Sinh học lớp 7/2
Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu cấu tạo cơ thể sứa và hải quỳ?
- Cấu tạo cơ thể sứa:
+ Hình dạng: Hình cái dù, nhiều tua ở mép dù, có khả năng xoè, cụp.
+ Vị trí miệng: Ở dưới.
+ Tầng keo: Dày.
+ Khoang tiêu hóa: Hẹp.
Cấu tạo cơ thể hải quỳ:
Hình trụ to, ngắn, có nhiều tua miệng xếp đối xứng, có gai độc, màu sắc sặc sỡ.
Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung:
TT
Đặc Đại điểm diện
Thủy tức
Sứa
San hô
1
Kiểu đối xứng
2
Cách di chuyển
3
Cách dinh dưỡng
4
Cách tự vệ
5
Số lớp tế bào cuả thành cơ thể
6
Kiểu ruột
7
Sống đơn độc hay tập đoàn
Cụm từ lựa chọn: Không đối xứng, đối xứng toả tròn, kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, co bóp dù, không di chuyển, tự dưỡng, dị dưỡng, tự vệ nhờ tế bào gai, tự vệ nhờ di chuyển, ruột túi, ruột phân nhánh, hai lớp, ba lớp.
Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang.
Đối xứng tỏa tròn
Kiểu lộn đầu,
kiểu sâu đo
Dị dưỡng
Tự vệ nhờ tế bào gai
Hai lớp
Ruột túi
Đơn độc
Đối xứng tỏa tròn
Co bóp dù
Dị dưỡng
Tự vệ nhờ tế bào gai,nhờ di chuyển
Hai lớp
Ruột túi
Đơn độc
Đối xứng tỏa tròn
Không di chuyển
Dị dưỡng
Tự vệ nhờ tế
bào gai
Hai lớp
Ruột túi
Tập đoàn
Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung:
- Cơ thể đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi.
- Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng.
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
II. Vai trò:
Đảo san hô vùng nhiệt đới đem lại nguồn lợi du lịch rất lớn
ơ
Trang sức làm bằng san hô
Nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí
Tượng phật làm từ san hô đỏ
San hô đá
Hóa thạch san hô
- Làm vật liệu xây dựng
- Là vật chỉ thị cho tầng địa chất
Phát hiện san hô hóa thạch dưới đáy sông Hương
Gỏi sứa
Loài sứa ống ngứa: gây ngứa, sốc
Sứa Irukandji ở vùng biển úc
Sứa hộp
Sứa Pelagia noctiluca
Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung:
II. Vai trò:
- Đối với tự nhiên:
+ Tạo nên vẻ đẹp cho tự nhiên.
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
- Đối với đời sống:
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
+ Làm nguồn cung cấp nguyên liệu vôi.
+ Làm thực phẩm có giá trị.
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
- Một số loài sứa gây ngứa, gây độc cho người.
- Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.
* Tác hại:
* Lợi ích:
1. Sống bám
2. Cơ thể đối xứng toả tròn
3. Ruột dạng túi
4. Miệng ở trên
5. Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng
6. Sống tập đoàn
7. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
8. Tự dưỡng
9. Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai
S
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
Ruột khoang có lợi ích gì?
A. Tạo vẻ đẹp, có ý nghĩa địa chất, làm thực phẩm
B. Gây sốc, ngứa, cản trở giao thông.
C. Làm đồ trang trí, trang sức, nguyên liệu vôi
D. Cả A, C.
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em
học sinh
quý thầy cô đến dự giờ
môn Sinh học lớp 7/2
Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu cấu tạo cơ thể sứa và hải quỳ?
- Cấu tạo cơ thể sứa:
+ Hình dạng: Hình cái dù, nhiều tua ở mép dù, có khả năng xoè, cụp.
+ Vị trí miệng: Ở dưới.
+ Tầng keo: Dày.
+ Khoang tiêu hóa: Hẹp.
Cấu tạo cơ thể hải quỳ:
Hình trụ to, ngắn, có nhiều tua miệng xếp đối xứng, có gai độc, màu sắc sặc sỡ.
Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung:
TT
Đặc Đại điểm diện
Thủy tức
Sứa
San hô
1
Kiểu đối xứng
2
Cách di chuyển
3
Cách dinh dưỡng
4
Cách tự vệ
5
Số lớp tế bào cuả thành cơ thể
6
Kiểu ruột
7
Sống đơn độc hay tập đoàn
Cụm từ lựa chọn: Không đối xứng, đối xứng toả tròn, kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, co bóp dù, không di chuyển, tự dưỡng, dị dưỡng, tự vệ nhờ tế bào gai, tự vệ nhờ di chuyển, ruột túi, ruột phân nhánh, hai lớp, ba lớp.
Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang.
Đối xứng tỏa tròn
Kiểu lộn đầu,
kiểu sâu đo
Dị dưỡng
Tự vệ nhờ tế bào gai
Hai lớp
Ruột túi
Đơn độc
Đối xứng tỏa tròn
Co bóp dù
Dị dưỡng
Tự vệ nhờ tế bào gai,nhờ di chuyển
Hai lớp
Ruột túi
Đơn độc
Đối xứng tỏa tròn
Không di chuyển
Dị dưỡng
Tự vệ nhờ tế
bào gai
Hai lớp
Ruột túi
Tập đoàn
Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung:
- Cơ thể đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi.
- Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng.
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
II. Vai trò:
Đảo san hô vùng nhiệt đới đem lại nguồn lợi du lịch rất lớn
ơ
Trang sức làm bằng san hô
Nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí
Tượng phật làm từ san hô đỏ
San hô đá
Hóa thạch san hô
- Làm vật liệu xây dựng
- Là vật chỉ thị cho tầng địa chất
Phát hiện san hô hóa thạch dưới đáy sông Hương
Gỏi sứa
Loài sứa ống ngứa: gây ngứa, sốc
Sứa Irukandji ở vùng biển úc
Sứa hộp
Sứa Pelagia noctiluca
Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung:
II. Vai trò:
- Đối với tự nhiên:
+ Tạo nên vẻ đẹp cho tự nhiên.
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
- Đối với đời sống:
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
+ Làm nguồn cung cấp nguyên liệu vôi.
+ Làm thực phẩm có giá trị.
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
- Một số loài sứa gây ngứa, gây độc cho người.
- Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.
* Tác hại:
* Lợi ích:
1. Sống bám
2. Cơ thể đối xứng toả tròn
3. Ruột dạng túi
4. Miệng ở trên
5. Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng
6. Sống tập đoàn
7. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
8. Tự dưỡng
9. Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai
S
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
Ruột khoang có lợi ích gì?
A. Tạo vẻ đẹp, có ý nghĩa địa chất, làm thực phẩm
B. Gây sốc, ngứa, cản trở giao thông.
C. Làm đồ trang trí, trang sức, nguyên liệu vôi
D. Cả A, C.
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em
học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kim Ngoc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)