Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Hoa | Ngày 27/04/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Có những cách nào có thể làm
thay đổi điện trở của dây dẫn?
Cách nào đơn giản nhất?
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những
yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào?
Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó.
Ghi rõ các đại lượng trong công thức kèm đơn vị.
Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Kiểm tra bài cũ
Đâu là biến trở con chạy?
Biến trở được cấu tạo như thế nào?
1.Cấu tạo
I. Biến trở
I.Biến trở
1. Cấu tạo
II. Các điện trở
dùng trong kĩ
thuật
3. Công dụng
2. Hoạt động
III. Vận dụng
Dặn dò
- Một dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn quấn quanh trụ cách điện hai đầu dây được bắt vào hai chốt A và B .
- Một con chạy C (hoặc tay quay) có thể di chuyển được và tiếp xúc điện với các vòng dây
1.Cấu tạo
II. Các điện trở
dùng trong kĩ
thuật
3. Công dụng
2. Hoạt động
III. Vận dụng
Dặn dò
Nếu mắc hai đầu dây A, B của biến trở
con chạy nối tiếp vào mạch điện thì khi
dịch chuyển con chạy C, biến trở có tác dụng
thay đổi điện trở không? Vì sao?
Biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở. Vì khi đó, nếu dịch chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn chạy qua toàn bộ cuộn dây của biến trở và con chạy không có tác dụng làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua.
Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện
với hai điểm A và N thì khi dịch chuyển con
chạy C, biến trở có tác dụng thay đổi điện
trở không? Vì sao?
Điện trở của mạch điện có thay đổi. Vì khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở và của mạch điện.
1. Cấu tạo
1.Cấu tạo
1.Cấu tạo
II. Các điện trở
dùng trong kĩ
thuật
3. Công dụng
2. Hoạt động
III. Vận dụng
Dặn dò
Các kí hiệu của biến trở.
Các biến trở a, b, c hoạt động như thế nào?
Mắc nối tiếp biến trở vào mạch nhờ chốt A và N khi dịch chuyển con chạy C, điện trở mạch điện thay đổi.
2. Hoạt động
1.Cấu tạo
2. Hoạt động
II. Các điện trở
dùng trong kĩ
thuật
3. Công dụng
1.Cấu tạo
III. Vận dụng
Dặn dò
Biến trở có công dụng gì?
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
3. Công dụng
2. Hoạt động
1.Cấu tạo
3. Công dụng
II. Các điện trở
dùng trong kĩ
thuật
2. Hoạt động
1.Cấu tạo
III. Vận dụng
Dặn dò
II. Các điện trở
dùng trong kĩ
thuật
+Cấu tạo: Một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lõi cách điện.
+Nhận dạng:
Loại 1: Trị số được ghi trên điện trở.


Loại 2: Trị số thể hiện bằng các vòng màu
3. Công dụng
2. Hoạt động
1.Cấu tạo
II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật
3. Công dụng
2. Hoạt động
1.Cấu tạo
III. Vận dụng
Dặn dò
II. Các điện trở
dùng trong kĩ
thuật
3. Công dụng
2. Hoạt động
1.Cấu tạo
Vì sao lớp than hay lớp kim loại mỏng
đó lại có điện trở lớn?
3. Công dụng
2. Hoạt động
1.Cấu tạo
III. Vận dụng
Dặn dò
II. Các điện trở
dùng trong kĩ
thuật
3. Công dụng
2. Hoạt động
1.Cấu tạo
III. Vận dụng
III. Vận dụng
Bài 1. Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20. Dây điện trở của biến trở là dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn đường kính 2cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
Tóm tắt:
R = 20
S = 0,5mm2 =0,5.10-6m2
= 1,1.10 -6m
d = 2cm = 2.10-2m
N=?
Giải
Chiều dài dây biến trở.
Ta có:
Số vòng dây của biến trở.
(vòng)
Dặn dò
Bài 2. Câu phát biểu nào sau đây đúng
Biến trở là điện trở có giá trị có thể thay đổi được.
Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Cả A và B đúng.
Cả A và B sai.
II. Các điện trở
dùng trong kĩ
thuật
3. Công dụng
2. Hoạt động
1.Cấu tạo
III. Vận dụng
Dặn dò
Bài 3. Trên một biến trở con chạy có ghi: 1000 -2A. Ý nghĩa của những con số đó là
A. Điện trở và cường độ dòng điện tối thiểu mà biến trở chịu được.
B. Điện trở và cường độ dòng điện tối đa mà biến trở chịu được.
C. Điện trở và cường độ dòng điện mà biến trở có thể vượt lên giá trị được ghi.
D. Cả A, B, C đúng.
II. Các điện trở
dùng trong kĩ
thuật
3. Công dụng
2. Hoạt động
1.Cấu tạo
III. Vận dụng
Dặn dò
III. Vận dụng
Bài 4. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
B. Đèn sáng yếu đi khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
C. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N.
D. Đèn sáng yếu đi khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N.
Ghi nhớ
II. Các điện trở
dùng trong kĩ
thuật
3. Công dụng
2. Hoạt động
1.Cấu tạo
III. Vận dụng
Dặn dò
-Nêu được biến trở là gì? Nguyên tắc hoạt động của biến trở.
-Cách mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện (kí hiệu trên sơ đồ mạch điện).
-Đọc được trị số được ghi trên biến trở theo hai cách.
-Xem trước bài 11. Lưu ý học ôn lại các công thức có liên quan đến bài học, như định luật Ôm, công thức tính điện trở, biến trở…
Ghi nhớ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
III. Vận dụng
II. Các điện trở
dùng trong kĩ
thuật
3. Công dụng
2. Hoạt động
1.Cấu tạo
III. Vận dụng
Dặn dò
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)