Bài 10. Bài thơ về tiểu đội xe không kính

Chia sẻ bởi Vũ Thị Thơm | Ngày 07/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Bài thơ về tiểu đội xe không kính thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô
về dự giờ thăm lớp 9A3
Giáo viên : VŨ THỊ THƠM– TỔ VĂN
Chào mừng quý thầy cô
về dự giờ lớp 9A
Kiểm tra bài cũ :

Câu 1:
? Tác giả bài thơ “Đồng chí” Là:
Nguyễn Duy
Phạm Tiến Duật
Huy Cận
d. Chính Hữu
Câu 2:
? Bài thơ “Đồng chí” viết về:
a. Người lính trong kháng chiến chống pháp
Người lính trong kháng chiến chống Mỹ
c. Người lính thời hòa bình
Đúng rồi!
Đúng rồi!
GV: Cao Tuyết Dung- THCS Hồng Phong
Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
Tiết 40
Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
Tiết 40
THỨ 5 NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2014
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
( Phạm Tiến Duật)
Tiết 44 VAN B?N:
Tiết 44:
(Phạm Tiến Duật)
I. Tìm hi?u chung :
1. Tác giả :
- Phạm Tiến Duật( 1941-2007)
- Quê: Phú Thọ
- Là nhà thơ thời chống Mĩ.
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
-Thơ ông thường viết về thế hệ trẻ trong kháng chiến chống Mỹ với giọng điệu trẻ trung, sôi nổi, tinh nghịch, sâu sắc.
(Sgk)
Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ
Ngữ văn:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
Ví dụ :
Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.
(Phạm Văn Đồng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ
Ngữ văn:
H: Em hiểu Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng muốn nói lên điều gì qua đoạn văn này?
 Tiếng Việt là ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt.
 Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt thì chúng ta không ngừng phải trau dồi ngôn ngữ
Bài tập: Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Bài tập: Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c.Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Thắng cảnh  cảnh đẹp
Phỏng đoán, ước đoán, ước tính
Mở rộng
H: Nguyên nhân mắc lỗi là do đâu?
 Do người viết không hiểu đúng nghĩa của từ.
H: Em rút ra bài học gì khi sử dụng tiếng Việt?
Phải nắm chính xác nghĩa của từ thì mới dùng từ đúng
(Đúng trong từng văn cảnh )
H: Muốn sử dụng tốt tiếng Việt ta phải làm gì?
- Trau dồi vốn từ
Rèn luyện để nắm đầy đủ chính xác nghĩa của từ
- Biết cách dùng từ
*Ghi nhớ:
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
H: Qua đoạn trích trên, em hiểu ý kiến của Tô Hoài như thế nào?
 Học từ trong đời sống của nhân dân, học từ trong lời ăn tiếng nói của nhân dân
Đây cũng chính là cách để tăng thêm vốn từ.
Ví dụ1:
Mây thua nưuớc tóc tuyết nhưuờng màu da.
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Ví dụ2:
Đưuờng vô xứ Nghệ quanh quanh.
Non xanh nuước biếc nhưu tranh họa đồ.
H: Ta có thể rút ra bài học gì để trau dồi vốn từ?
Tra từ điển để giải nghĩa từ khó
Học trong cuộc sống, trong sách vở
Ghi chép vào sổ những từ mới
*Ghi nhớ:
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
III. Luyện tập
Bài tập 1: Chọn cách giải thích đúng:
Hậu quả: kết quả xấu.
Đoạt: chiếm được phần thắng.
Tinh tú: sao trên trời (nói khái quát)
Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Về khuya, đường phố rất im lặng.
Thay vào bằng từ: yên tĩnh, vắng lặng
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
Thay vào bằng từ: thiết lập
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
Thay vào bằng từ: cảm động, xúc động
III. Luyện tập
Bài tập 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Đồng nghĩa với nhược điểm là yếu điểm.
b. Cứu cánh nghĩa là mục đích cuối cùng.
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.
E, Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.
III. Luyện tập
Chân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Thơm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)