Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
Chia sẻ bởi Yuuki Ngọc |
Ngày 16/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Địa lý:
THỰC HÀNH: KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BÔ VÀ DUYÊN HẢINAM TRUNG BỘ
I) Mục tiêu: HS cần nắm
1) Kiến thức:
- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả 2 vùng Bắc TBộ và duyên hải Nam TBộ ( gọi chung là duyên hải miền trung) bao gồm hoạt động của các hải cảng , nuôi trồng , đánh bắt hải sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển.
2) Kỹ năng:
- Tiếp tục hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế Bắc TBộ và duyên hải Nam TBộ.
II) Đồ dùng:
- HS: bút chì, thước kẻ, máy tính, bài tập bản đồ thực hành.
- GV: bản đồ kinh tế chung VN hoặc 2 vùng kinh tế, bảng phụ, phiếu học tập.
III) Hoạt động trên lớp:
1) Tổ chức:
2) Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS.
3) Bài thực hành:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: HS hoạt động cá nhân
? Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết hãy nêu tên các hoạt động kinh tế biển của duyên hải miền trung?
* HĐ2: HS hoạt động nhóm.Dựa vào H23.1 +H24.3 + H25.1 + H26.1 hãy xác định:
* N1 + 2: Các cảng biển - thuộc tỉnh
+ Bắc Trung Bộ
+ Nam Trung Bộ
* N3 + 4: Các bãi cá, tôm - thuộc tỉnh
+ Bắc Trung Bộ
+ Nam Trung Bộ
* N5 + 6: Các cơ sở sản xuất muối và Các bãi biển du lịch - thuộc tỉnh
+ Bắc Trung Bộ
+ Nam Trung Bộ
- GV yêu cầu HS xác định tuần tự từ bắc -> nam
- HS các nhóm báo cáo: 1HS lên chỉ trên bản đồ. 1HS khác điền vào bảng
-> nhóm khác nhận xét -> bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức trên bảng.
* HĐ3: HS hoạt động cá nhân. Dựa vào kết quả đã tìm được em hãy:
1) Nhận xét gì về tiềm năng phát triển kinh tế biển ở duyên hải Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ? Hãy nêu sự thống nhất và khác biệt giữa 2 vùng?Giải thích tại sao?
2) Vùng nào có nhiều tiềm năng hơn?
(Nam Trung Bộ)
- HS trả lời -> nhận xét -> bổ xung
- GV chuẩn kiến thức:
+ Thống nhất: Cả 2 đều có các hoạt động kinh tế biển đa dạng, có nhiều ngành khác nhau, có nhiều tiềm năng.
+ Khác biệt: Duyên hải Nam Trung Bộ có ngành sản xuất muối phát triển do khí hậu nóng khô kéo dài.
* HĐ4: HS Hoạt động nhóm ( cùng 1 nội dung)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV đưa bảng chuẩn các bước phân tích bảng số liệu, hướng dẫn thực hiện các bước .
- B1: Chuyển số liệu trong bảng từ số liệu tuyệt đối -> số liệu tương đối:
+ Coi tổng sản lượng = 100% -> Tính X% sản lượng mỗi vùng:
X% = X .100/tổng sản lượng.
+ HS tự tính toán điền kết quả vào bảng.
- B2 + B3 + B4: Dựa vào bảng kết quả đã tính được so sánh, phân tích các số liệu giữa 2 vùng:
+ Nhiều (ít) hơn bao nhiêu %?
+ Lớn gấp (kém) bao nhiêu lần?
=> Rút ra nhận xé.
- B5: Giải thích vì sao có sự chênh lệch về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản giữa 2 vùng?
- HS thảo luận nhóm phân tích bảng số liệu trên theo yêu cầu bài tập.
* Các hoạt động kinh tế biển:
- Kinh tế cảng
- Đánh bắt hải sản
- Nuôi trồng hải sản
- Sản xuất muối
- Du lịch, tham quan, nghỉ dưỡng….
I) Bài tập 1: Thực hành bản đồ
1) Các cảng biển:
Tên cảng
Thuộc tỉnh
* Bắc Trung Bộ:
- Cửa Lò
- Nhật Lệ
- Chân Mây
* Nam Trung Bộ:
- Đà Nẵng
- Dung Quất
- QuyNhơn
- Nha Trang
- Nghệ An
- Quảng Bình
- Thừa Thiên Huế
- Đà Nẵng
- Quảng Ngãi
- Bình Định
- Khánh Hòa
2) Các bãi tôm, cá:
Các tỉnh
Bãi cá
Bãi tôm
* Bắc Trung Bộ
- Thanh Hóa
- Nghệ An
- Hà Tĩnh
THỰC HÀNH: KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BÔ VÀ DUYÊN HẢINAM TRUNG BỘ
I) Mục tiêu: HS cần nắm
1) Kiến thức:
- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả 2 vùng Bắc TBộ và duyên hải Nam TBộ ( gọi chung là duyên hải miền trung) bao gồm hoạt động của các hải cảng , nuôi trồng , đánh bắt hải sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển.
2) Kỹ năng:
- Tiếp tục hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế Bắc TBộ và duyên hải Nam TBộ.
II) Đồ dùng:
- HS: bút chì, thước kẻ, máy tính, bài tập bản đồ thực hành.
- GV: bản đồ kinh tế chung VN hoặc 2 vùng kinh tế, bảng phụ, phiếu học tập.
III) Hoạt động trên lớp:
1) Tổ chức:
2) Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS.
3) Bài thực hành:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: HS hoạt động cá nhân
? Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết hãy nêu tên các hoạt động kinh tế biển của duyên hải miền trung?
* HĐ2: HS hoạt động nhóm.Dựa vào H23.1 +H24.3 + H25.1 + H26.1 hãy xác định:
* N1 + 2: Các cảng biển - thuộc tỉnh
+ Bắc Trung Bộ
+ Nam Trung Bộ
* N3 + 4: Các bãi cá, tôm - thuộc tỉnh
+ Bắc Trung Bộ
+ Nam Trung Bộ
* N5 + 6: Các cơ sở sản xuất muối và Các bãi biển du lịch - thuộc tỉnh
+ Bắc Trung Bộ
+ Nam Trung Bộ
- GV yêu cầu HS xác định tuần tự từ bắc -> nam
- HS các nhóm báo cáo: 1HS lên chỉ trên bản đồ. 1HS khác điền vào bảng
-> nhóm khác nhận xét -> bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức trên bảng.
* HĐ3: HS hoạt động cá nhân. Dựa vào kết quả đã tìm được em hãy:
1) Nhận xét gì về tiềm năng phát triển kinh tế biển ở duyên hải Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ? Hãy nêu sự thống nhất và khác biệt giữa 2 vùng?Giải thích tại sao?
2) Vùng nào có nhiều tiềm năng hơn?
(Nam Trung Bộ)
- HS trả lời -> nhận xét -> bổ xung
- GV chuẩn kiến thức:
+ Thống nhất: Cả 2 đều có các hoạt động kinh tế biển đa dạng, có nhiều ngành khác nhau, có nhiều tiềm năng.
+ Khác biệt: Duyên hải Nam Trung Bộ có ngành sản xuất muối phát triển do khí hậu nóng khô kéo dài.
* HĐ4: HS Hoạt động nhóm ( cùng 1 nội dung)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV đưa bảng chuẩn các bước phân tích bảng số liệu, hướng dẫn thực hiện các bước .
- B1: Chuyển số liệu trong bảng từ số liệu tuyệt đối -> số liệu tương đối:
+ Coi tổng sản lượng = 100% -> Tính X% sản lượng mỗi vùng:
X% = X .100/tổng sản lượng.
+ HS tự tính toán điền kết quả vào bảng.
- B2 + B3 + B4: Dựa vào bảng kết quả đã tính được so sánh, phân tích các số liệu giữa 2 vùng:
+ Nhiều (ít) hơn bao nhiêu %?
+ Lớn gấp (kém) bao nhiêu lần?
=> Rút ra nhận xé.
- B5: Giải thích vì sao có sự chênh lệch về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản giữa 2 vùng?
- HS thảo luận nhóm phân tích bảng số liệu trên theo yêu cầu bài tập.
* Các hoạt động kinh tế biển:
- Kinh tế cảng
- Đánh bắt hải sản
- Nuôi trồng hải sản
- Sản xuất muối
- Du lịch, tham quan, nghỉ dưỡng….
I) Bài tập 1: Thực hành bản đồ
1) Các cảng biển:
Tên cảng
Thuộc tỉnh
* Bắc Trung Bộ:
- Cửa Lò
- Nhật Lệ
- Chân Mây
* Nam Trung Bộ:
- Đà Nẵng
- Dung Quất
- QuyNhơn
- Nha Trang
- Nghệ An
- Quảng Bình
- Thừa Thiên Huế
- Đà Nẵng
- Quảng Ngãi
- Bình Định
- Khánh Hòa
2) Các bãi tôm, cá:
Các tỉnh
Bãi cá
Bãi tôm
* Bắc Trung Bộ
- Thanh Hóa
- Nghệ An
- Hà Tĩnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Yuuki Ngọc
Dung lượng: 20,75KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)