Bài 1. Chương trình bảng tính là gì? (t2)
Chia sẻ bởi Văn Thị Hiền Hạnh |
Ngày 25/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Chương trình bảng tính là gì? (t2) thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Bài 1: TRÌNH
TÍNH LÀ GÌ (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô tính.
- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trên trang tính và cách di chuyển trên trang tính.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình bảng tính.
- Thực hiện nhập, sửa, xóa dữ liệu trên trang tính và cách di chuyển trên trang tính.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị
Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
Hs: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, minh họa.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tên học sinh vắng
7ª1
29/08/2015
...............................................................................
7ª2
26/08/2015
...............................................................................
7ª3
25/08/2015
...............................................................................
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho bài học (sách vở, dụng cụ, .....)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu 1: Chương trình bảng tính là gì?
Câu 2: Trình bày tóm tắt các đặc trưng của chương trình bảng tính?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: TÌM HIỂU MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA
CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH(15 phút)
+ GV: Thuyết trình và minh họa trực quan về màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
+ GV: Yêu cầu HS lên bảng chỉ ra các khu vực của màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
+ GV: Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa màn hình làm việc của Word với màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
+ GV: Yêu cầu HS trình bày. Địa chỉ của một ô tính là gì, cách xác định địa chỉ ô tính đó?
+ GV: Lấy ví dụ cho HS quan sát.
+ GV: Trong chương trình bảng tính khối là gì?
+ GV: Lấy ví dụ minh họa.
+ GV: Cách xác định địa chỉ khối trong trang tính?
+ GV: Thao tác thực hiện trên bảng tính để HS quan sát.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Màn hình làm việc chính gồm:
- Bảng chọn;
- Thanh công cụ;
- Nút lệnh;
- Thanh công thức;
- Bảng chọn Data (Dữ liệu);
- Trang tính;
- Ô tính.
+ HS: Thực hiện theo các yêu cầu.
+ Địa chỉ của một ô tính là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó.
+ HS: Ví dụ, địa chỉ ô A1, C5.
+ HS: Khối là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng.
+ HS: Quan sát nhận biết.
+ HS: Quan sát các thao tác của GV ghi nhớ các bước thực hiện.
+ HS: Thực hiện ghi bài vào vở.
3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
- Bảng chọn;
- Thanh công cụ;
- Nút lệnh;
- Thanh công thức: Nhập hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính;
- Bảng chọn Data (Dữ liệu): các lệnh để xử lí dữ liệu;
- Trang tính: Các cột và hàng làm nhiệm vụ chính của bảng tính
- Ô tính: vùng giao nhau giữa cột và hàng.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ NHẬP DỮ LIỆU VÀ TRANG TÍNH (20phút)
+ GV: Hướng dẫn HS về nhập và sửa dữ liệu trong trang tính.
+ GV: Làm mẫu các thao tác nhập dữ liệu.
+ GV: Gọi một HS lên bảng thực hiện các thao tác GV hướng dẫn.
* Di chuyển trên trang tính.
+ GV: Hướng dẫn cách di chuyển trên trang tính.
+ GV: Làm mẫu các thao tác di chuyển trên trang tính để HS quan sát nhận biết.
+ GV: Yêu cầu mốt số HS lên bảng thực hiện các thao tác.
* Gõ chữ Việt trên trang tính.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách gõ chữ Việt vào Word.
+ GV: Hướng dẫn cách gõ chữ Việt trên trang tính.
+ GV: Thực hiện thao tác trên máy trình chiếu cho HS quan sát và thực hiện theo các thao tác.
+ GV: Cho HS thực hiện thao tác mà GV đã hướng dẫn.
+ GV
TÍNH LÀ GÌ (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô tính.
- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trên trang tính và cách di chuyển trên trang tính.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình bảng tính.
- Thực hiện nhập, sửa, xóa dữ liệu trên trang tính và cách di chuyển trên trang tính.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị
Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
Hs: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, minh họa.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tên học sinh vắng
7ª1
29/08/2015
...............................................................................
7ª2
26/08/2015
...............................................................................
7ª3
25/08/2015
...............................................................................
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho bài học (sách vở, dụng cụ, .....)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu 1: Chương trình bảng tính là gì?
Câu 2: Trình bày tóm tắt các đặc trưng của chương trình bảng tính?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: TÌM HIỂU MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA
CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH(15 phút)
+ GV: Thuyết trình và minh họa trực quan về màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
+ GV: Yêu cầu HS lên bảng chỉ ra các khu vực của màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
+ GV: Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa màn hình làm việc của Word với màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
+ GV: Yêu cầu HS trình bày. Địa chỉ của một ô tính là gì, cách xác định địa chỉ ô tính đó?
+ GV: Lấy ví dụ cho HS quan sát.
+ GV: Trong chương trình bảng tính khối là gì?
+ GV: Lấy ví dụ minh họa.
+ GV: Cách xác định địa chỉ khối trong trang tính?
+ GV: Thao tác thực hiện trên bảng tính để HS quan sát.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Màn hình làm việc chính gồm:
- Bảng chọn;
- Thanh công cụ;
- Nút lệnh;
- Thanh công thức;
- Bảng chọn Data (Dữ liệu);
- Trang tính;
- Ô tính.
+ HS: Thực hiện theo các yêu cầu.
+ Địa chỉ của một ô tính là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó.
+ HS: Ví dụ, địa chỉ ô A1, C5.
+ HS: Khối là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng.
+ HS: Quan sát nhận biết.
+ HS: Quan sát các thao tác của GV ghi nhớ các bước thực hiện.
+ HS: Thực hiện ghi bài vào vở.
3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
- Bảng chọn;
- Thanh công cụ;
- Nút lệnh;
- Thanh công thức: Nhập hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính;
- Bảng chọn Data (Dữ liệu): các lệnh để xử lí dữ liệu;
- Trang tính: Các cột và hàng làm nhiệm vụ chính của bảng tính
- Ô tính: vùng giao nhau giữa cột và hàng.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ NHẬP DỮ LIỆU VÀ TRANG TÍNH (20phút)
+ GV: Hướng dẫn HS về nhập và sửa dữ liệu trong trang tính.
+ GV: Làm mẫu các thao tác nhập dữ liệu.
+ GV: Gọi một HS lên bảng thực hiện các thao tác GV hướng dẫn.
* Di chuyển trên trang tính.
+ GV: Hướng dẫn cách di chuyển trên trang tính.
+ GV: Làm mẫu các thao tác di chuyển trên trang tính để HS quan sát nhận biết.
+ GV: Yêu cầu mốt số HS lên bảng thực hiện các thao tác.
* Gõ chữ Việt trên trang tính.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách gõ chữ Việt vào Word.
+ GV: Hướng dẫn cách gõ chữ Việt trên trang tính.
+ GV: Thực hiện thao tác trên máy trình chiếu cho HS quan sát và thực hiện theo các thao tác.
+ GV: Cho HS thực hiện thao tác mà GV đã hướng dẫn.
+ GV
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Văn Thị Hiền Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)