Bài 1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Chia sẻ bởi Lê Chi Huynh |
Ngày 09/05/2019 |
88
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 3
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:Thế nào là từ đồng nghĩa từ trái nghĩa cho ví dụ ?
Trả lời:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ :
- Máy bay- tàu bay- phi cơ
2. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cơ sở chung nào đó. Ví dụ :
- Sống- chết ; Đen - trắng
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ nghĩa giữa các từ trong hai nhóm trên ?
Các từ bình đẳng nhau về ngữ pháp. Từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế được cho nhau, từ trái nghĩa có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
A. Lí thuyết
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1 Ngữ liệu (SGK)
2. Phân tích
3. Nhận xét
Quan sát sơ đồ sau và trả lời câu hỏi
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ : Thú, chim, cá ? Vì sao ?
* Động vật rộng hơn thú, chim, cá bởi động vật bao hàm thú, chim, cá
Voi
Hươu
Tu hú
Cá rô
Cá thu
Sáo
Quan sát sơ đồ sau và trả lời câu hỏi
b. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, Hươu ? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo ? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu? Vì sao ?
Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu.
Voi
Hươu
Tu hú
Sáo
Cá rô
Cá thu
Quan sát sơ đồ sau và trả lời câu hỏi
c. Nghĩa của các từ thú chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào ?
* Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ động vật
Voi
Hươu
Tu hú
Sáo
Cá rô
Cá thu
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
A. Lí thuyết
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1 Ngữ liệu (SGK)
2. Phân tích
3. Nhận xét ?
Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá vì động vật bao hàm cả thú, chim, cá
b. Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của từ voi, hươu; nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ tu hú, sáo; nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu
c. Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ voi, hươu ; tu hú, sáo; cá rô, cá thu nhưng hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
Cây lim
Cỏ gà
Cỏ mật
Hoa cúc
Hoa lan
*Bài tập nhanh: Cho các từ: Cây, cỏ, hoa. Tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn cây, cỏ, hoa và từ ngữ có nghĩa rộng hơn ba từ đó ?
Cây cam
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
? Qua phân tích ngữ liệu cho biết thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng và từ ngữ có nghĩa hẹp ?
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác
? Một từ có thể vừa có nghĩa rộng với từ này lại vừa có nghĩa hẹp với từ ngữ khác được không ?
- Một từ ngữ có nghĩa rộng với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với từ một từ ngữ khác.
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
A. Lí thuyết
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1 Ngữ liệu (SGK)
2. Phân tích
3. Nhận xét
4. Ghi nhớ
-Nghĩa của một từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác
-Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
-Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
- Một từ ngữ có nghĩa rộng với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với từ một từ ngữ khác.
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
A. Lí thuyết
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1. Ngữ liệu (SGK)
2. Phân tích
3. Nhận xét
4. Ghi nhớ(SGK/10)
B. Luyện tập
1. Bài tập 1
Bài tập 1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khai quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ :
Vũ khí
Súng
Bom
Súng trường
Đại bác
Bom ba càng
Bom bi
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm đã cho
Xăng dầu, khí ga, ma dút, củi, than
Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc
Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán
Liếc, ngắm, nhòm, ngó.
E. Đấm, đá, thụi, bịch, tát
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm đã cho
Đáp án:
A. Xăng dầu, khí ga, ma dút, củi, than -> Chất đốt
B. Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc - > Nghệ thuật
C. Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.-> thức ăn
D. Liếc, ngắm, nhòm, ngó. -> Nhìn
E. Đấm, đá, thụi, bịch, tát -> Đánh
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ đã cho:
a. Xe cộ
Xe cộ
Xe hơi
Xe máy
Xe đạp
Xe xích lô
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ đã cho:
b. Kim loại
Kim loại
Sắt
Đồng
Nhôm
Thép
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ đã cho:
c. Hoa quả
Hoa quả
Hoa
Quả
Lan
Huệ
Hồng
Na
Mít
Dứa
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ đã cho:
d. Họ hàng
Họ hàng
Nội
Ngoại
Ông bà nội
Cô
Chú
Ông bà ngoại
Bác
Dì
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ đã cho:
e. Mang
Mang
Xách
Khiêng
Vác
Gánh
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 3: Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ sau đây:
A. Thuốc chữa bệnh: át-xpi rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.
B. Giáo viên: Thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ
C. Bút: Bút bi, bút chì, bút điện, bút lông.
D. Hoa; Hoa hồng, hoa lay ơn. hoa tai, hoa thược dược.
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 3: Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ :
Đáp án:
A. Thuốc chữa bệnh: át-xpi rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.
B. Giáo viên: Thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ
C. Bút: Bút bi, bút chì, bút điện, bút lông.
D. Hoa: Hoa hồng, hoa lay ơn, hoa tai, hoa thược dược.
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 5: Đọc đoạn trích sau và tìm 3 động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn
Xe chạy chầm chậm . Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau , tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo[.]
(Nguyên Hồng- Những ngày thơ ấu)
Đáp án: Khóc > Nức nở, sụt sùi
Hướng dẫn về nhà
*Học bài theo nội dung phần ghi nhớ
*Chuẩn bị bài trường từ vựng theo câu hỏi và bài tập sgk
chúc các em
học giỏi !
Cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh
đã chú ý lắng nghe
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:Thế nào là từ đồng nghĩa từ trái nghĩa cho ví dụ ?
Trả lời:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ :
- Máy bay- tàu bay- phi cơ
2. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cơ sở chung nào đó. Ví dụ :
- Sống- chết ; Đen - trắng
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ nghĩa giữa các từ trong hai nhóm trên ?
Các từ bình đẳng nhau về ngữ pháp. Từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế được cho nhau, từ trái nghĩa có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
A. Lí thuyết
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1 Ngữ liệu (SGK)
2. Phân tích
3. Nhận xét
Quan sát sơ đồ sau và trả lời câu hỏi
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ : Thú, chim, cá ? Vì sao ?
* Động vật rộng hơn thú, chim, cá bởi động vật bao hàm thú, chim, cá
Voi
Hươu
Tu hú
Cá rô
Cá thu
Sáo
Quan sát sơ đồ sau và trả lời câu hỏi
b. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, Hươu ? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo ? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu? Vì sao ?
Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu.
Voi
Hươu
Tu hú
Sáo
Cá rô
Cá thu
Quan sát sơ đồ sau và trả lời câu hỏi
c. Nghĩa của các từ thú chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào ?
* Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ động vật
Voi
Hươu
Tu hú
Sáo
Cá rô
Cá thu
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
A. Lí thuyết
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1 Ngữ liệu (SGK)
2. Phân tích
3. Nhận xét ?
Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá vì động vật bao hàm cả thú, chim, cá
b. Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của từ voi, hươu; nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ tu hú, sáo; nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu
c. Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ voi, hươu ; tu hú, sáo; cá rô, cá thu nhưng hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
Cây lim
Cỏ gà
Cỏ mật
Hoa cúc
Hoa lan
*Bài tập nhanh: Cho các từ: Cây, cỏ, hoa. Tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn cây, cỏ, hoa và từ ngữ có nghĩa rộng hơn ba từ đó ?
Cây cam
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
? Qua phân tích ngữ liệu cho biết thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng và từ ngữ có nghĩa hẹp ?
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác
? Một từ có thể vừa có nghĩa rộng với từ này lại vừa có nghĩa hẹp với từ ngữ khác được không ?
- Một từ ngữ có nghĩa rộng với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với từ một từ ngữ khác.
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
A. Lí thuyết
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1 Ngữ liệu (SGK)
2. Phân tích
3. Nhận xét
4. Ghi nhớ
-Nghĩa của một từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác
-Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
-Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
- Một từ ngữ có nghĩa rộng với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với từ một từ ngữ khác.
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
A. Lí thuyết
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1. Ngữ liệu (SGK)
2. Phân tích
3. Nhận xét
4. Ghi nhớ(SGK/10)
B. Luyện tập
1. Bài tập 1
Bài tập 1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khai quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ :
Vũ khí
Súng
Bom
Súng trường
Đại bác
Bom ba càng
Bom bi
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm đã cho
Xăng dầu, khí ga, ma dút, củi, than
Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc
Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán
Liếc, ngắm, nhòm, ngó.
E. Đấm, đá, thụi, bịch, tát
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm đã cho
Đáp án:
A. Xăng dầu, khí ga, ma dút, củi, than -> Chất đốt
B. Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc - > Nghệ thuật
C. Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.-> thức ăn
D. Liếc, ngắm, nhòm, ngó. -> Nhìn
E. Đấm, đá, thụi, bịch, tát -> Đánh
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ đã cho:
a. Xe cộ
Xe cộ
Xe hơi
Xe máy
Xe đạp
Xe xích lô
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ đã cho:
b. Kim loại
Kim loại
Sắt
Đồng
Nhôm
Thép
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ đã cho:
c. Hoa quả
Hoa quả
Hoa
Quả
Lan
Huệ
Hồng
Na
Mít
Dứa
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ đã cho:
d. Họ hàng
Họ hàng
Nội
Ngoại
Ông bà nội
Cô
Chú
Ông bà ngoại
Bác
Dì
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ đã cho:
e. Mang
Mang
Xách
Khiêng
Vác
Gánh
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 3: Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ sau đây:
A. Thuốc chữa bệnh: át-xpi rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.
B. Giáo viên: Thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ
C. Bút: Bút bi, bút chì, bút điện, bút lông.
D. Hoa; Hoa hồng, hoa lay ơn. hoa tai, hoa thược dược.
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 3: Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ :
Đáp án:
A. Thuốc chữa bệnh: át-xpi rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.
B. Giáo viên: Thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ
C. Bút: Bút bi, bút chì, bút điện, bút lông.
D. Hoa: Hoa hồng, hoa lay ơn, hoa tai, hoa thược dược.
tiết 3 : Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Bài tập 5: Đọc đoạn trích sau và tìm 3 động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn
Xe chạy chầm chậm . Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau , tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo[.]
(Nguyên Hồng- Những ngày thơ ấu)
Đáp án: Khóc > Nức nở, sụt sùi
Hướng dẫn về nhà
*Học bài theo nội dung phần ghi nhớ
*Chuẩn bị bài trường từ vựng theo câu hỏi và bài tập sgk
chúc các em
học giỏi !
Cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh
đã chú ý lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Chi Huynh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)