Bài 1. Các phương châm hội thoại
Chia sẻ bởi Nguyễn Như Quỳnh |
Ngày 07/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Các phương châm hội thoại thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
I. Phương châm về lượng:
* VD: 1/I/8
An: Cậu học bơi ở đâu thế?
Ba: Học ở dưới nước.
Tiết 3; CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
-> Chưa đủ nội dung, nói ít hơn điều An cần biết
* VD: 2/I/ 9
-> Trả lời thừa
=> Nội dung lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp, không thiếu, không thừa
* Ghi nhớ 1/sgk/9
Bài tập nhanh
Có hai vị quan chưa quen nhau nhưng cùng gặp nhau tại một hội nghị. Để làm quen nhau, một vị hỏi:
- Bây giờ anh làm việc ở đâu ?
Vị kia trả lời:
- Tôi đang làm việc tại đây
II. Phương châm về chất:
-> Phê phán tính nói khoác
VDII/9:
A: Tôi thấy quả bí to bằng cái nhà đằng kia.
B: Tôi thấy cái nồi đồng to bằng cái đình làng
Bài tập tình huống:
Một học sinh xin phép thầy giáo:
- Thưa thầy, mai cho em nghỉ lao động ạ.
Thầy giáo hỏi;
- Vì sao?
- Thưa thầy, mai em đau đầu ạ.
II. Phương châm về chất:
-> Phê phán tính nói khoác
VDII/9:
=> Không nên nói những điều mình không tin là đúng hoặc không có bằng chứng xác thực.
* Ghi nhớ 2/sgk/10
I. Phương châm về lượng:
* VD: 1/I/8
Tiết 3; CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
* VD: 2/I/ 9
* Ghi nhớ 1/sgk/9
II. Phương châm về chất:
* VDII/9
* Ghi nhớ 2/sgk/10
III/ Luyện tập
III. Luyện tập
Bài tập 1/ 10
a/ Trâu là một loài gia súc
nuôi ở nhà.
b/ Én là một loài chim
có hai chân.
III. Luyện tập
Bài tập 2/ 10
a/ Nói có căn cứ chắc chắn là
nói có sách mách có chứng
b/ Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu điều gì đó là
nói dối
c/ Nói một cách hú hoạ, không có căn cứ là
nói mò
d/ Nói nhảm nhí vu vơ là
nói nhăng nói cuội
e/ Nói khoác lác , làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đùa cho vui là
nói trạng
Bài tập 5.
Ăn đơm nói đặt: vu khống bịa đặt
Ăn ốc nói mò: nói vu vơ, không có bằng chứng
Ăn không nói có: vu cáo, bịa đặt
Cãi chày cãi cối: ngoan cố không chịu thừa nhận sự thật đã có bằng chứng
Khua môi múa mép: ba hoa, khoác lác
Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, nhảm nhí
Hứa hươu hứa vượn: hứa hẹn một cách vô trách nhiệm, có màu sắc của sự lừa đảo.
Bài tập củng cố
* Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Phương châm về lượng : khi giao tiếp cần nói...................
Phương châm về chất: khi giao tiếp không nên ............................................................................................................................................................................
đúng, đủ, không thừa, không thiếu
nói những điều mình tin là không đúng hoặc không có bằng chứng xác thực
Bài tập về nhà
Trong giờ địa lí, thầy giáo hỏi một học sinh đang nhìn ra cửa sổ
- Em cho thầy biết sóng là gì?
Học sinh trả lời:
-Thưa thầy, “Sóng” là bài thơ của Xuân Quỳnh
a/ Theo em người học sinh đó trả lời có đúng yêu cầu hay không ? Giải Thích?
b/ Cuộc hội thoại có thành công không?%
* VD: 1/I/8
An: Cậu học bơi ở đâu thế?
Ba: Học ở dưới nước.
Tiết 3; CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
-> Chưa đủ nội dung, nói ít hơn điều An cần biết
* VD: 2/I/ 9
-> Trả lời thừa
=> Nội dung lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp, không thiếu, không thừa
* Ghi nhớ 1/sgk/9
Bài tập nhanh
Có hai vị quan chưa quen nhau nhưng cùng gặp nhau tại một hội nghị. Để làm quen nhau, một vị hỏi:
- Bây giờ anh làm việc ở đâu ?
Vị kia trả lời:
- Tôi đang làm việc tại đây
II. Phương châm về chất:
-> Phê phán tính nói khoác
VDII/9:
A: Tôi thấy quả bí to bằng cái nhà đằng kia.
B: Tôi thấy cái nồi đồng to bằng cái đình làng
Bài tập tình huống:
Một học sinh xin phép thầy giáo:
- Thưa thầy, mai cho em nghỉ lao động ạ.
Thầy giáo hỏi;
- Vì sao?
- Thưa thầy, mai em đau đầu ạ.
II. Phương châm về chất:
-> Phê phán tính nói khoác
VDII/9:
=> Không nên nói những điều mình không tin là đúng hoặc không có bằng chứng xác thực.
* Ghi nhớ 2/sgk/10
I. Phương châm về lượng:
* VD: 1/I/8
Tiết 3; CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
* VD: 2/I/ 9
* Ghi nhớ 1/sgk/9
II. Phương châm về chất:
* VDII/9
* Ghi nhớ 2/sgk/10
III/ Luyện tập
III. Luyện tập
Bài tập 1/ 10
a/ Trâu là một loài gia súc
nuôi ở nhà.
b/ Én là một loài chim
có hai chân.
III. Luyện tập
Bài tập 2/ 10
a/ Nói có căn cứ chắc chắn là
nói có sách mách có chứng
b/ Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu điều gì đó là
nói dối
c/ Nói một cách hú hoạ, không có căn cứ là
nói mò
d/ Nói nhảm nhí vu vơ là
nói nhăng nói cuội
e/ Nói khoác lác , làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đùa cho vui là
nói trạng
Bài tập 5.
Ăn đơm nói đặt: vu khống bịa đặt
Ăn ốc nói mò: nói vu vơ, không có bằng chứng
Ăn không nói có: vu cáo, bịa đặt
Cãi chày cãi cối: ngoan cố không chịu thừa nhận sự thật đã có bằng chứng
Khua môi múa mép: ba hoa, khoác lác
Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, nhảm nhí
Hứa hươu hứa vượn: hứa hẹn một cách vô trách nhiệm, có màu sắc của sự lừa đảo.
Bài tập củng cố
* Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Phương châm về lượng : khi giao tiếp cần nói...................
Phương châm về chất: khi giao tiếp không nên ............................................................................................................................................................................
đúng, đủ, không thừa, không thiếu
nói những điều mình tin là không đúng hoặc không có bằng chứng xác thực
Bài tập về nhà
Trong giờ địa lí, thầy giáo hỏi một học sinh đang nhìn ra cửa sổ
- Em cho thầy biết sóng là gì?
Học sinh trả lời:
-Thưa thầy, “Sóng” là bài thơ của Xuân Quỳnh
a/ Theo em người học sinh đó trả lời có đúng yêu cầu hay không ? Giải Thích?
b/ Cuộc hội thoại có thành công không?%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Như Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)