Bài 1. Các phương châm hội thoại

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Hải | Ngày 07/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Các phương châm hội thoại thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:



Kiểm tra bài cũ
Câu 1: ở chương trình Tiếng Việt 8, em có học đơn vị kiến thức nào liên quan đến hội thoại? Nội dung của đơn vị kiến thức đó? Lấy ví dụ minh hoạ cho các vai xã hội mà em vừa nói?
Kiểm tra bài cũ

Câu 2:
Tại sao cách xưng hô của chị Dậu đối với bọn cai lệ và người nhà lý trưởng lại thay đổi trong đoạn trích "Tức nước vỡ bờ"?
Cháu xin ông.
Chồng tôi đau ốm, các ông không được phép hành hạ.
Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem !
Bài 1- Tuần 1
Tiết 3:
Các phương châm hội thoại
Bài 1 - Tuần 1-Tiết 3 : Các phương châm hội thoại
I Phương châm về lượng
1. Ví dụ :
Hoạt động nhóm
Nhóm 1 : Ví dụ 1
Nhóm 2 : Ví dụ 2
Tuần 1-Bài1 -Tiết 3: Các phương châm hội thoại
I Phương châm về lượng
1 Ví dụ :
a. Ví dụ 1
An: -Cậu có biết bơi không?
Ba: -Biết chứ, thâm chí còn bơi giỏi nữa
An:- Cậu học bơi ở đâu?
Ba: -Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở đâu

Câu trả lời của Ba không đáp ứng yêu cầu của An, mục đích
câu hỏi của An muốn biết địa điểm học bơi.Vì vậy, Ba phải trả lời: tớ học bơi ở câu lạc bộ thành phố.
KL: Kh«ng nªn nãi Ýt h¬n nh÷ng g× mµ giao tiÕp ®ßi hái
Tuần 1-Bài 1-Tiết 3 : Các phương châm hội thoại
I Phương châm về lượng
1 Ví dụ 1
a. Ví dụ 1
b.Ví dụ 2: Lợn cưới áo mới
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả có ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to :
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không ?
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
( Theo Truyện cười dân gian Việt Nam )
=> Từ ngữ không cần thiết trong câu hỏi là: "cưới`` và câu trả lời "từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này".
KL: không nên nói nhiều hơn những gì mà câu hỏi yêu cầu
Tuần 1-Bài1-Tiết 3 : Các phương châm hội thoại
I Phương châm về lượng
1 Ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK/tr9
Tuần 1-Bài 1-Tiết 3 : Các phương châm hội thoại
I. Phương châm về lượng
II. Phương châm về chất
1. Ví dụ Quả bí khổng lồ

Quả bí khổng lồ
Hai anh chàng đi qua một khu vườn trồng bí. Một anh thấy quảbí to, kêu lên :
- Chà, quả bí kia to thật !
Anh bạn có tính hay nói khoác, cười mà bảo rằng:
-Thế thì đã lấy gì làm to. Tôi đã từngthấy những quả bí to hơn nhiều. Có một lần, tôi tận mắt trông thấy một quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa.
Anh kia nói ngay:
-Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi còn nhớ, một bận tôi trông thấy một cái nồi đồng to bằng cả cái đình làng ta.
Anh nói khoác ngạc nhiên hỏi:
- Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh kia giải thích:
- Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh nói khoác biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sang chuyện khác.

I Phương châm về lượng
II Phương châm về chất
1. Ví dụ Quả bí khổng lồ

=.>Truyện phê phán tính khoác loác của người đời. Như vậy, trong giao tiếp cần tránh nói điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng.
Kết luận
Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng
2. Ghi nhớ: SGK /tr10
Tuần 1-Bài 1-Tiết 3 : Các phương châm hội thoại

I Phương châm về lượng
Không nên nói nhiều hơn những gì mà câu hỏi yêu cầu
* Ghi nhớ : SGK/tr9
II Phương châm về chất
Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng
*Ghi nhớ: SGK /tr10




Tuần 1-Bài 1-Tiết 3 : Các phương châm hội thoại

I Phương châm về lượng
II Phương châm về chất
III. Luyện tập
Tuần 1-Bài 1-Tiết 3 : Các phương châm hội thoại
Luyện tập
Câu1. Điền đúng sai sau mỗi ý kiến
Thể hiện đúng phương châm hội thoại khi giao tiếp có
nghĩa là:
A. Nói huyên thuyên chuyện trên trời dưới đất
B. Nói có nội dung, nội dung đủ, đáp ứng yêu cầu giao tiếp
C. Nói điều xác thực
D. Nói bóng gió, lấp lửng

Luyện tập
Bài tập trắc nghiệm
Câu1. Điền đúng sai sau mỗi ý kiến
Thể hiện đúng phương châm hội thoại khi giao tiếp có
nghĩa là:
A. Nói huyên thuyên chuyện trên trời dưới đất - Sai
B. Nói có nội dung, nội dung đủ, đáp ứng yêu cầu giao tiếp - Đúng
C. Nói điều xác thực - Đúng
D. Nói bóng gió, lấp lửng - Sai

Câu 2: Hãy chọn ý đúng nhất trong các ý kiến sau.
Tuân thủ phương châm hội thoại về chất khi giao tiếp có nghĩa là:
A Vừa nói vừa đánh trống lảng
B Nói mơ hồ
C Nói quanh co dài dòng lê thê
D Không nói những điều mà mình không tin là đúng,không có bằng chứng xác thực

Luyện tập
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Hãy chọn ý kiến đúng nhất !
Tuân thủ phương châm hội thoại về chất khi giao tiếp có nghĩa là:
A Vừa nói vừa đánh trống lảng
B Nói mơ hồ
C Nói quanh co dài dòng lê thê
D Không nói những điều mà mình không tin là đúng,không có bằng chứng xác thực

Luyện tập
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3 : Những thành ngữ, tục ngữ sau đây đã nhắc nhở người nói chú ý phương châm nào khi giao tiếp
1. Nói có sách, mách có chứng
2. Nói khoác một tấc đến trời
3. Biết thì thưa thớt, không biết thì dựa cột mà nghe
A. Phương châm về lương B. Phương châm về chất
Luyện tập
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3 : Những thành ngữ, tục ngữ sau đây đã nhăc nhở người nói chú ý phương châm nào khi giao tiếp
1. Nói có sách, mách có chứng
2. Nói khoác một tấc đến trời
3. Biết thì thưa thớt, không biết thì dựa cột mà nghe
A. Phương châm về lương B. Phương châm về chất
Luyện tập
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4 :
* Câu thành ngữ "nói dài, nói dai, nói dại``đã vi phạm phương châm về lượng và chất
A .Đúng B.Sai
* Câu sau đã vi phạm phương châm về lượng
-Nó đá bóng bằng hai chân
-Nó nhìn tôi bằng hai mắt
A. Sai B. Đúng

Luyện tập
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4 :
* Câu thành ngữ "nói dài, nói dai, nói dại``đã vi phạm phương châm về lượng và chất
A .Đúng B.Sai
* Câu sau đã vi phạm phương châm về lượng
-Nó đá bóng bằng hai chân
-Nó nhìn tôi bằng hai mắt
A. Sai B. Đúng

Luyện tập
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1/ SGK
Nhóm 1: vd - a Nhóm 2: vd - b
=> Những câu ấy đều thừa cụm từ:
a) nuôi ở nhà
b) hai cánh
Luyện tập
Bài 2
Câu a: làm chung cả lớp.
Nhóm1: câu b - câu c Nhóm 2: câu d - câu e
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
a) Nói có căn cứ chắc chắn là: .........................................
b) Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì đó là:...................
c) Nói một cách hú họa, không có căn cứ là: .........................
d ) Nói nhảm nhí vu vơ là: ........................................
e) Nói khoác loác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đùa khoác loác cho vui là: ...............................
Các từ ngữ trên đều liên quan đến phương châm hội thoại về chất




Luyện tập
Bài 2
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
a) Nói có căn cứ chắc chắn là:
nói có sách , mách có chứng
b) Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì đó là:
nói dối
c) Nói một cách hú họa, không có căn cứ là:
nói mò
d ) Nói nhảm nhí vu vơ là:
nói nhăng nói cuội
e) Nói khoác loác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đùa khoác loác cho vui là:
nói trạng
Các từ ngữ trên đều liên quan đến phương châm
hội thoại về chất




Luyện tập
Bài 3 :
Truyện cười đó đã vi phạm phương châm hội thoại về lượng ở câu: "Rồi có nuôi được không?"
Luyện tập
Bài 4:
Nhóm 1: phần a Nhóm 2: phần b
Luyện tập
Bài 5: Giải thích các thành ngữ
Những thành ngữ ấy liên quan đến phương châm hội thoại nào?
-Ăn đơm nói đặt:
vu khống, đặt điều,bịa chuyện để hại người
-Ăn ốc nói mò:
nói không có căn cứ , không chính xác,hú hoạ
-Ăn không nói có:
vu khống,bịa đặt,điêu toa
-Cãi chày cãi cối:
cãi bừa, ngoan cố,cãi lấy được, không lí lẽ
- Khua môi múa mép :
ba hoa, khoác loác , phô trương
-Nói dơi nói chuột:
nói lăng nhăng, linh tinh
-Hứa hươu hứa vượn:
hứa để vừa lòng rồi không thực hiện
Những thành ngữ trên liên quan đến phương châm hội thoại về chất
Bài 6: Đặt câu với những thành ngữ trên.
Luyện tập
Bài 7: Triển khai thành đoạn bàn về tác hại của những cách nói trên.
Luyện tập
Bài tập về nhà

- Hoàn thành phần luyện tập trên lớp.
- Sáng tác một truyện cười hiện đại, trong đó nhân vật của truyện vi phạm phương châm hội thoại vừa học.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)