Bài 1. Các phương châm hội thoại

Chia sẻ bởi Nguyễn Tuấn Anh | Ngày 07/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Các phương châm hội thoại thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN YÊU
Ngữ văn 9
KiỂM TRA BÀI CŨ:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Câu 1: Hãy xác định các phương châm hội thoại sau:

Phương châm về chất
Phương châm về lượng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Lấy ví dụ minh họa phương châm về lượng?
Ví dụ: Bồ câu là loài chim có hai cánh
Câu 3: Lấy ví dụ minh họa phương châm về chất?
Ví dụ: Ăn đơm nói đặt.
-Ăn ốc nói mò.
-Ăn không nói có.
-Cãi chày cãi cối.
-Khua môi múa mép.
-Nói dơi nói chuột.
-Hứa hươu hứa vượn
KiỂM TRA BÀI CŨ:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Câu 4: Hãy giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ này có liên quan đến PCHT nào:

Phương châm về chất
Câu 5 :
Giờ văn học , thầy giáo hỏi bài cũ:    
- Ai đã viết Hịch tướng sĩ?
    Cả lớp im phăng phắc. Thầy phát cáu gọi:
    - Huỳnh! Ai đã viết Hịch tướng sĩ !?
    Huỳnh run rẩy đứng lên, nói lắp bắp:
    - Thưa thầy... không phải em ạ.
Câu 6 : Các nhân vật trong truyện cười sau đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
MẮT TINH, TAI TINH

Có hai anh bạn gặp nhau, một anh nói: 
- Mắt tớ không ai bằng! Kìa! Một con kiến đang bò ở cành cây trên đỉnh núi phía trước mặt, tớ trông rõ mồn một đến cả từ sợi râu cho đến bước chân của nó.
Anh kia nói:
- Thế cũng chưa tinh bằng tớ, tớ còn nghe thấy sợi râu nó ngoáy trong không khí kêu vù vù và chân nó bước kêu sột soạt.
(Truyện cười dân gian Việt Nam)
Bài cũ
Môn Ngữ Văn 9




các phương châm hội thoại

(tiếp theo)
TIẾT 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
I. Phương châm quan hệ.
a) Ví dụ: sgk- 21
? Trong tiếng Việt, thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt” dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào?
Ông nói gà
Bà nói vịt
-> Mỗi người nói một đề tài không khớp nhau, không hiểu nhau.
(?) Những hình ảnh trên khiến em liên tưởng đến thành ngữ nào có nội dung tương tự thành ngữ ông nói gà, bà nói vịt?
 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
TIẾT 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
I. Phương châm quan hệ.
a) Ví dụ: sgk- 21
? Trong tiếng Việt, thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt” dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào?
Ông nói gà
Bà nói vịt
-> Mỗi người nói một đề tài không khớp nhau, không hiểu nhau.
? Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy?
-> Con người sẽ không giao tiếp được với nhau, các hoạt động của xã hội sẽ trở nên rối loạn.
? Qua ví dụ trên, em thấy khi giao tiếp cần chú ý điều gì?
- Cần nói đúng đề tài, tránh nói lạc đề.
b) Ghi nhớ: sgk- 21
Truyện Cười : Mất rồi, cháy!
Một người sắp đi chơi xa, dặn con:
    - Ở nhà có ai hỏi thì bảo bố đi vắng nhé !
    Sợ con mải chơi quên mất, lại cẩn thận lấy giấy bút viết vào tờ giấy rồi bảo:
    - Có ai hỏi thì con cứ đưa ra tờ giấy này !
    Con cầm giấy bỏ vào túi áo. Cả ngày chẳng thấy ai hỏi. Tối đến, sẵn có ngọn đèn, nó lấy giấy ra xem, vô ý thế nào lại để giấy cháy mất.
    Hôm sau, có người đến chơi hỏi:
    - Bố cháu có nhà không?
    Nó ngẩn ngơ hồi lâu, sực nhớ ra, sờ vào túi không thấy giấy liền nói:
    - Mất rồi !
    Khách giật mình hỏi:
    - Mất bao giờ?
    - Tối hôm qua !
    - Sao mà mất?
    - Cháy !!!
Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
II.PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC:

1)Tìm hiểu ví dụ 1:
-Thành ngữ: “Dây cà dây muống”
 Nói năng dài dòng, rườm rà.
Người nghe không hiểu hoặc hiểu sai, bị ức chế, không gây thiện cảm.
*Bài học: Nói năng phải ngắn gọn,rõ ràng, rành mạch; phải tạo được mối quan hệ tốt với người đối thoại.
3) Ghi nhớ: 22/sgk.
-Thành ngữ: “Lúng búng như ngậm hột thị”
Nói năng ấp úng, không rành mạch, không thoát ý.
2)Tìm hiểu ví dụ 2:
- C.1:“Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”
Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy.
- C.2:“Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”
Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông ấy.
*Bài học: Nói năng phải rõ ràng, tránh cách nói mơ hồ, khó hiểu.
- “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”
*Gây ra 2 cách hiểu:
NGƯỜI ĂN XIN
Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi.
Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ông:
- Xin ông đừng giận cháu! Cháu không có gì cho ông cả.
Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi môi nở nụ cười:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
Khi ấy tôi chợt hiểu ra: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được một cái gì đó của ông.
(Theo Tuốc-ghê-nhép)
TIẾT 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
I. Phương châm quan hệ.
a) Ví dụ: sgk- 21
- Cần nói đúng đề tài, tránh nói lạc đề.
b) Ghi nhớ 1: sgk- 21
II. Phương châm cách thức.
a) Ví dụ: sgk- 21
- Chú ý nói ngắn gọn, rành mạch.
b) Ghi nhớ 2: sgk- 22
III. Phương châm lịch sự.
a) Ví dụ: sgk- 22
VB “Người ăn xin”
? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó?
-> Như nhận được tình cảm mà người kia đã dành cho mình.
? Em rút ra bài học gì từ văn bản trên?
b) Ghi nhớ 3: sgk- 23
Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
IV.LUYỆN TẬP:

Bài 1.
+Suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiếp.
+Có thái độ tôn trọng, lịch sự với người đối thoại
a) Lời chào cao hơn mâm cỗ
b) Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
c) Kim vàng ai nỡ uốn câu,
Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời.
*Một số câu có ý nghĩa tương tự:
- Chó ba quanh mới nằm, người ba năm mới nói.
- Một lời nói quan tiền thúng thóc,
Một lời nói dùi đục cẳng tay.
Bài 2.
- Lời khuyên dạy:
- So sánh
- Ẩn dụ
- Nhân hoá
- Hoán dụ
- Điệp ngữ
- Nói giảm nói tránh
PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ
TIẾT 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
I. Phương châm quan hệ.
II. Phương châm cách thức.
III. Phương châm lịch sự.
IV. Luyện tập.
Bài 1: sgk-23
Bài 2: sgk- 23
Bài 3: sgk- 23
? Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống?
a)… nói mát
b)… nói hớt
c)… nói móc
d)… nói leo
e)… nói ra đầu ra đũa.
?Các cách nói trên liên quan đến các phương châm hội thoại nào?
Phương châm lịch sự
-> cách thức
Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
IV.LUYỆN TẬP:

Bài 4.
a) nhân tiện đây xin hỏi;
b) cực chẳng đã tôi phải nói ;
tôi nói điều này không phải anh bỏ qua cho;
biết là làm anh không vui, nhưng…;
xin lỗi, có thể anh không hài lòng nhưng tôi
cũng phải thành thực mà nói là…;
c) đừng nói leo; đừng ngắt lời như thế;
đừng nói cái giọng đó với tôi.
a) Khi người nói muốn hỏi
một vấn đề nào đó không thuộc
đề tài đang trao đổi
(phương châm quan hệ)
b) Khi người nói muốn ngầm
xin lỗi trước người nghe về
những điều mình sắp nói
(phương châm lịch sự)
c)Khi người nói muốn nhắc nhở
người nghe phải tôn trọng
(Phương châm lịch sự)
TIẾT 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
I. Phương châm quan hệ.
II. Phương châm cách thức.
III. Phương châm lịch sự.
IV. Luyện tập.
Bài 1: sgk-23
Bài 2: sgk- 23
Bài 3: sgk- 23
Bài 4 : sgk - 24
Bài 5: sgk- 24: Giải thích các thành ngữ
Nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo
Lịch sự
Nói mạnh, trái ý người khác, khó tiếp thu
Lịch sự
Nói trách móc, chì chiết
Lịch sự
Nói không rõ ràng, mập mờ
Cách thức
Lắm lời, đanh đá, nói át người khác
Lịch sự
Cố ý né tránh vấn đề mà người đối thoại muốn trao đổi
Quan hệ
Nói thô cộc, thiếu tế nhị
Lịch sử
Lời nói chẳng mất tiền mua`
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
Đố vui
Hãy đoán xem đây là câu gì?
Câu này có liên quan đến PCHT nào?
PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nêu lại 5 phương châm hội thoại?
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong VB thuyết minh
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tuấn Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)