Bài 1

Chia sẻ bởi Lê Lê | Ngày 15/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: bài 1 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Bài 38: Trong phân tử RX4 có tổng số hạt (p, n, e) là 154 hạt, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 46 hạt. Số khối của nguyên tử R lớn hơn số khối của X là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử R nhiều hơn trong nguyên tử X là 14.
a/ Tìm vị trí của R và X trong BTH.
b/ Lập công thức phân tử của hợp chất.
Bài 39: Hoà tan 1,12 gam oxit kim loại hoá trị II cần dùng vừa đủ 224 ml dung dịch HCl 0,25 M.
a/ Xác định công thức phân tử của oxit.
b/ Cô cạn dung dịch thu được 11,368 gam tinh thể hiđrat. Tìm công thức hiđrat đó.
Bài 40: Xác định công thức phân tử của các hiđrat biết :
a/ Tinh thể hiđrat của muối sunfat kim loại hoá trị III chứa 36,7347% nước kết tinh và 16,3265% S về khối lượng.
b/ Tinh thể hiđrat của muối clorua kim loại hoá trị III chứa 39,926% nước kết tinh
và 39,3715% Cl về khối lượng.
Bài 41: Hoà tan 12,24 gam oxit kim loại R hoá trị II bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% nhận được dung dịch muối clorua 18,04% (dung dịch E).
a/ Cho biết tên của R.
b/ Nhỏ tiếp từ từ 15 ml dung dịch AgNO3 2 M vào E. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 42: Cho m1 gam kim loại X chỉ có một hoá trị vào m2 gam dung dịch H2SO4 thì được dung dịch A. Rót tiếp 160 ml dung dịch Na2CO3 1,25 M (D=1,1475 gam/ml) vào dung dịch A thì được dung dịch B và phần axit dư được trung hoà hết. Trong B nồng độ của Na2SO4 và muối sunfat kim loại X tương ứng là 5,68% và 12,88% . Thêm lượng vừa đủ NaOH vào dung dịch B.Lọc kết tủa đem nung thì còn lại 32,4 gam chất rắn.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Tìm kim loại X.
c/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit đã dùng.
Bài 43: Khi cho một muối RS (R kim loại chưa biết) vào dung dịch axit sunfuric 12,5% nhận được dung dịch muối sunfat 19%. Xác định kim loại và % khối lượng R trong RS.
Bài 44: Dẫn a gam hỗn hợp H2, Cl2, O2, CO2 qua một lượng dung dịch NaOH loãng thì thấy 1568 ml khí bị hấp thụ đồng thời sinh ra 7,79 gam hỗn hợp 4 muối khan. Đốt các khí còn lại thu được 1,8 gam nước và 3472 ml một khí còn dư nhẹ hơn không khí. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a/ Tính a.
b/ Trình bày phương pháp tách mỗi khí trên ra khỏi hỗn hợp.
Bài 45: Có các hợp chất: H2SO4, Na2S2O3, SCl4, CS2, SO3, Al2S3
Sắp xếp các hợp chất trên theo thứ tự tăng dần về phần trăm khối lượng lưu huỳnh trong hợp chất.
Trang 6



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Lê
Dung lượng: 24,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)