Articles
Chia sẻ bởi Mai Trường Bách |
Ngày 26/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: articles thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
ARTICLE (MẠO TỪ)
*** Đ/N: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
I. Indefinite Article (Maọ từ không xác định): A, An
*** A, an: đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa được xác định rõ. Đối tượng lần đầu được nhắc tới
*** A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ex: a game (một trò chơi), a university, a Ẻuropean
*** An đứng trước một nguyên âm hoặc một phụ âm câm. Ex: an egg (một quả trứng), an hour (một giờ đồng hồ). *** An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm. Ex: an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X).
*** Cách dùng:
1. Trước một danh từ số ít đếm được. Ex: We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính). / He eats an ice-cream. 2. Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định. Ex: a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba) / a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư)
*** Không dùng mạo từ bất định(a / an) trong các trường hợp sau: 1. Trước danh từ số nhiều 2. Trước danh từ không đếm được Ex: He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay).
I write on paper (Tôi ghi trên giấy) 3.Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó Ex: They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ) But: You gave me a delicious dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng). II. Definite Article (Mạo từ xác định) - THE
*** Dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó (được nhắc lại) , dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.. Ex: The truth (sự thật) / The bicycle (một chiếc xe đạp) / The bicycles (những chiếc xe đạp) *** Cách dùng: 1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Ex: The sun (mặt trời); the sea (biển cả) / The world (thế giới); the earth (quả đất) 2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó. Ex: I saw a beggar.The beggar looked curiously at me. (Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò) 3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. Ex: The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục). / The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp).
The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta). 4/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. Ex: The first day (ngày đầu tiên). / The best time (thời gian thuận tiện nhất). / The only way (cách duy nhất) 5/ The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người Ex: The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo) 6/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền. Ex: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan) 7/ The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ... Ex: The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con) Không dùng mạo từ xác định - THE 1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Ex: Europe (Châu Âu),), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing) 2/ Sausở hữu tính từ(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách(possessive case) . Ex: My friend, chứ không nói My the friend. / The girl`s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái) 3/
*** Đ/N: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
I. Indefinite Article (Maọ từ không xác định): A, An
*** A, an: đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa được xác định rõ. Đối tượng lần đầu được nhắc tới
*** A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ex: a game (một trò chơi), a university, a Ẻuropean
*** An đứng trước một nguyên âm hoặc một phụ âm câm. Ex: an egg (một quả trứng), an hour (một giờ đồng hồ). *** An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm. Ex: an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X).
*** Cách dùng:
1. Trước một danh từ số ít đếm được. Ex: We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính). / He eats an ice-cream. 2. Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định. Ex: a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba) / a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư)
*** Không dùng mạo từ bất định(a / an) trong các trường hợp sau: 1. Trước danh từ số nhiều 2. Trước danh từ không đếm được Ex: He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay).
I write on paper (Tôi ghi trên giấy) 3.Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó Ex: They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ) But: You gave me a delicious dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng). II. Definite Article (Mạo từ xác định) - THE
*** Dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó (được nhắc lại) , dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.. Ex: The truth (sự thật) / The bicycle (một chiếc xe đạp) / The bicycles (những chiếc xe đạp) *** Cách dùng: 1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Ex: The sun (mặt trời); the sea (biển cả) / The world (thế giới); the earth (quả đất) 2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó. Ex: I saw a beggar.The beggar looked curiously at me. (Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò) 3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. Ex: The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục). / The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp).
The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta). 4/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. Ex: The first day (ngày đầu tiên). / The best time (thời gian thuận tiện nhất). / The only way (cách duy nhất) 5/ The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người Ex: The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo) 6/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền. Ex: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan) 7/ The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ... Ex: The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con) Không dùng mạo từ xác định - THE 1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Ex: Europe (Châu Âu),), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing) 2/ Sausở hữu tính từ(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách(possessive case) . Ex: My friend, chứ không nói My the friend. / The girl`s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái) 3/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Trường Bách
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)