ANHVAN7-GRAMMAR (FULL)

Chia sẻ bởi Trương Thanh Thiên Đức | Ngày 11/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: ANHVAN7-GRAMMAR (FULL) thuộc Tiếng Anh 8

Nội dung tài liệu:

Unit 9. AT HOME AND AWAY
(Ở nhà và đi xa)
A HOLIDAY IN NHA TRANG (Một kỳ nghỉ ở Nha Trang)
PAST SIMPLE TENSE (thì quá khứ đơn)
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Nó thường được đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian quá khứ như yesterday (hôm qua), last week / month /year /… (tuần /tháng /năm /…trước), ago (cách đây).
Tom went to Paris last summer. (Mùa hè trước Tom đi Paris)
She left home two days ago. (Cô ấy rời khỏi nhà cách đây hai ngày)
PAST SIMPLE TENSE OF “TO BE” (Thì quá khứ đơn của động từ “To be”)
Affirmative form (Thể khẳng định)
Subject + was / were
I,He,She,It và danh từ số ít -> was
You,We,They và danh từ số nhiều -> were
I was at home yesterday (Hôm qua tôi đã ở nhà)
They were here two days ago (Cách đây hai ngày họ đã ở đây)
Negative form (Thể phủ định)
Subject + was/ were
Rút gọn: were not -> weren’t was not -> wasn’t
He wasn’t present at the meeting last night.
(Anh ấy đã không có mặt tại buổi họp tối qua.)
The children weren’t at church last Sunday.
(Chủ Nhật trước bọn trẻ đã không dự lễ nhà thờ.)
Interrogative form (Thể nghi vấn)
Was/ were + subject…?
Was Nam at home yesterday? (Hôm qua Nam có ở nhà không?)
Were they worried? (Có phải họ đã lo lắng không?)
Wh - question (Câu hỏi Wh-)
Wh-word + was/ were + subject…?
Where were you last night? (Tối qua bạn đã ở đâu?)
PAST SIMPLE TENSE OF ORDINERY VERBS
(Thì quá khứ đơn của động từ thường)
Động từ thường được chia làm hai loại: động từ bất quy tắc (irregular verbs) và động từ có quy tắc (regular verbs)
Hình thức quá khứ của động từ bất quy tắc là động từ nằm ở cột 2 (V2-past tense) trong bảng động từ có quy tắc. (Học sinh phải học thuộc lòng các động từ này.)
Ex: to buy -> bought ; to see -> saw
Hình thức quá khứ của động từ có quy tắc được thành lập bằng cách thêm ED vào dạng nguyên thể của động từ.
Ex: to watch -> watches to visit -> visited
Với các động từ tận cùng bằng –e: -d
Ex: hope -> hoped decide -> decided
Với các động từ tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm: gấp đôi phụ âm và thêm –ed.
Ex: stop -> stopped; refer -> referred
Với các động từ tận cùng bằng phụ âm +y: đổi y thành i.và thêm –ed
Ex: study -> studied try -> tried
Affrmative form (thể khẳng định)
Subject + verb-ED/ verb2
I watched television last night. (Tối qua tôi đã xem tivi.)
She bought a dress for her daughter.
(Cô ấy đã mua một cái áo đầm cho con gái cô ấy.)
Negative form (Thể phủ định)
Subject did not + verb (inf. Without to)
He didn’t come to the party yesterday.(Hôm qua anh ấy đã không đến dự tiệc.)
My parents didn’t buy any souvenirs.
(Cha mẹ tôi đã không mua món đồ lưu niệm nào.)
Interrogative form (Thể nghi vấn)
Did + subject + verb (inf. Without to)…?
- Trả lời: + Yes, subject + did - No, subject + didn’t
Did you watch television last night ? (Tối qua bạn có xem ti vi không?)
- Yes, I did / - No, I didn’t. (Có, tôi đã xem. / Không, tôi đã không xem.)
Wh- question (Câu hỏi Wh-)
Wh- word + did + subject + verb (inf. Without to)…?
What did they buy in the bookstore? (Họ đã mua gì trong hiệu sách?)
Where did he go last night? (Anh ấy đã đi đâu tối qua?)
CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI –ED
Có 3 cách phát âm đuôi –ed sau 1 động từ có quy tắc chia ở quá khứ.
. /id/: sau các động từ tận cùng bằng t và d.
Ex: wanted, ended, needed, visited…
. /t/: sau các động từ tận cùng bằng: f, k, p, ss, ce, ch, sh, gh, ph
Ex: stopped, passed, watched, looked…
. /d/: sau các đọâng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thanh Thiên Đức
Dung lượng: 72,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)