Anh van 12
Chia sẻ bởi Lê Di |
Ngày 10/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: anh van 12 thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
TOPIC GERUNDS
DANH ĐỘNG TỪ : (Gerund)
Danh động từ có cấu trúc giống như hiện tại phân từ ( tức là động từ thêm ING) : talking, learning, cutting, lying…
Danh động từ, như tên gọi, là động từ dùng như danh từ. Danh động từ chủ yếu đứng ở vị trí, và thực hiện chức năng, của một danh từ trong câu. Nó thường được :
1/ Dùng làm chủ từ : (subject)
- Swimming is good for our health. - Being friendly will bring you friends.
2/ Dùng làm túc từ cho động từ : (object of a verb)
- These boys like swimming. - My brother practises speaking English every day.
3/ Dùng làm bổ ngữ cho chủ từ : (subject complement)
- My hobby is swimming. - Seeing is believing.
4/ Dùng làm túc từ cho giới từ : (object of a preposition)
- He is fond of swimming. - She is interested in learning English.
5/ Dùng trong câu ngăn cấm ngắn (short prohibition) hoặc để thành lập danh từ kép (compound noun)
- No smoking. - No talking, please. - a swimming pool. - a dining room. - a washing machine.
6/ Dùng sau tính từ sở hữu :
- Please forgive my coming late. - His driving carelessly often causes accidents.
7/ Dùng sau một số động từ và một số cách diễn đạt nhất định như : admit, advise, avoid, consider, delay, deny, dislike, enjoy, finish, hate, keep, like, mind, practise, postpone, quit, risk, suggest, can’t help, can’t bear, can’t stand, be worth, be busy, it’s no use, there’s no…
- We enjoy listening to music. - I can’t help laughing when she makes jokes.
+ Chú ý : Một số động từ có thể theo sau bởi danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu nhưng có sự khác biệt về nghĩa trong câu.
(*) Remember + gerund : nhớ lại việc đã thực hiện.
- I remember posting the letter.
Remember + to infinitive : nhớ để thực hiện.
- I remember to post the letter.
(*) Stop + gerund : ngưng thực hiện việc đang làm.
- She stopped mending the dress.
Stop + to infinitive : ngưng làm một việc gì khác để làm việc này.
- He stopped to have a drink.
(*) Try + gerund : thử làm việc gì .
- I try writing in blue ink to see if my handwriting is better.
Try + to infinitive : cố gắng làm việc gì.
- They tried to work as hard as they could.
(*) Mean + gerund : mang ý nghĩa.
- Failure in the exam means having to learn one more year.
Mean + to infinitive : dự định làm việc gì.
- He means to take the coming exam.
(*) Forget + gerund : quên điều gì đã xảy ra.
- I forgot telling her this story.
Forget + to infinitive : quên làm điều gì.
- I forgot to tell her about this.
(*) Regret + gerund : hối tiếc việc đã xảy ra.
- She regrets going to a village school.
Regret + to infinitive : hối tiếc sẽ làm việc gì.
- The party was great. He regretted not to go there.
EXERCISE I : Supply the correct form of the verbs :
1/ I couldn’t stand (be) ____ alone in the dark room.
2/ You must remember (lock) _________ the door before (leave) _________ the house.
3/ After (get) _________ (know) _________ her at school, he finished by (ask) _________ her address.
EXERCISE II : Use the correct verb form :
1/ The children are busy (collect) _________ shells on the beach.
2/ We regret (say) _________ that the lecture was dull and wasn’t worth (listen) _________ to.
3/ There’s no point (deny) _________ that he enjoys (listen) _________ to his own voice.
4/ It’s no use your (ask) _________ him to lend you any money.
5/ They refused to allow us to go in without (sign) _______ the book.
6/ There’s nothing like (walk) _________ as a means of (keep) _________ fit.
7/ Your doctor advised (go) ____ to bed early, so I really can’t understand your (want) ____ to stay up late.
8/ We considered (give) ______her a dress for her birthday, but couldn’t help (buy) _____her some flowers, too.
9/ There’s nothing (be) _________ done about it now
DANH ĐỘNG TỪ : (Gerund)
Danh động từ có cấu trúc giống như hiện tại phân từ ( tức là động từ thêm ING) : talking, learning, cutting, lying…
Danh động từ, như tên gọi, là động từ dùng như danh từ. Danh động từ chủ yếu đứng ở vị trí, và thực hiện chức năng, của một danh từ trong câu. Nó thường được :
1/ Dùng làm chủ từ : (subject)
- Swimming is good for our health. - Being friendly will bring you friends.
2/ Dùng làm túc từ cho động từ : (object of a verb)
- These boys like swimming. - My brother practises speaking English every day.
3/ Dùng làm bổ ngữ cho chủ từ : (subject complement)
- My hobby is swimming. - Seeing is believing.
4/ Dùng làm túc từ cho giới từ : (object of a preposition)
- He is fond of swimming. - She is interested in learning English.
5/ Dùng trong câu ngăn cấm ngắn (short prohibition) hoặc để thành lập danh từ kép (compound noun)
- No smoking. - No talking, please. - a swimming pool. - a dining room. - a washing machine.
6/ Dùng sau tính từ sở hữu :
- Please forgive my coming late. - His driving carelessly often causes accidents.
7/ Dùng sau một số động từ và một số cách diễn đạt nhất định như : admit, advise, avoid, consider, delay, deny, dislike, enjoy, finish, hate, keep, like, mind, practise, postpone, quit, risk, suggest, can’t help, can’t bear, can’t stand, be worth, be busy, it’s no use, there’s no…
- We enjoy listening to music. - I can’t help laughing when she makes jokes.
+ Chú ý : Một số động từ có thể theo sau bởi danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu nhưng có sự khác biệt về nghĩa trong câu.
(*) Remember + gerund : nhớ lại việc đã thực hiện.
- I remember posting the letter.
Remember + to infinitive : nhớ để thực hiện.
- I remember to post the letter.
(*) Stop + gerund : ngưng thực hiện việc đang làm.
- She stopped mending the dress.
Stop + to infinitive : ngưng làm một việc gì khác để làm việc này.
- He stopped to have a drink.
(*) Try + gerund : thử làm việc gì .
- I try writing in blue ink to see if my handwriting is better.
Try + to infinitive : cố gắng làm việc gì.
- They tried to work as hard as they could.
(*) Mean + gerund : mang ý nghĩa.
- Failure in the exam means having to learn one more year.
Mean + to infinitive : dự định làm việc gì.
- He means to take the coming exam.
(*) Forget + gerund : quên điều gì đã xảy ra.
- I forgot telling her this story.
Forget + to infinitive : quên làm điều gì.
- I forgot to tell her about this.
(*) Regret + gerund : hối tiếc việc đã xảy ra.
- She regrets going to a village school.
Regret + to infinitive : hối tiếc sẽ làm việc gì.
- The party was great. He regretted not to go there.
EXERCISE I : Supply the correct form of the verbs :
1/ I couldn’t stand (be) ____ alone in the dark room.
2/ You must remember (lock) _________ the door before (leave) _________ the house.
3/ After (get) _________ (know) _________ her at school, he finished by (ask) _________ her address.
EXERCISE II : Use the correct verb form :
1/ The children are busy (collect) _________ shells on the beach.
2/ We regret (say) _________ that the lecture was dull and wasn’t worth (listen) _________ to.
3/ There’s no point (deny) _________ that he enjoys (listen) _________ to his own voice.
4/ It’s no use your (ask) _________ him to lend you any money.
5/ They refused to allow us to go in without (sign) _______ the book.
6/ There’s nothing like (walk) _________ as a means of (keep) _________ fit.
7/ Your doctor advised (go) ____ to bed early, so I really can’t understand your (want) ____ to stay up late.
8/ We considered (give) ______her a dress for her birthday, but couldn’t help (buy) _____her some flowers, too.
9/ There’s nothing (be) _________ done about it now
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Di
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)