Anh 9
Chia sẻ bởi Trần Thị Tốt |
Ngày 11/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: anh 9 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
C L A U S E S and P H R A S E S
( MỆNH ĐỀ VÀ NHÓM TỪ )
Ta đơn giản mệnh đề phụ thành phrase để câu nhẹ nhàng, thanh thoát hơn, giảm bớt chủ từ, động từ mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
1. MỆNH ĐỀ LIÊN QUAN.
a. Mệnh đề liên quan ở dạng chủ động.
Ta bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ trong mệnh đề liên quan về dạng V-ing, bất kể động từ đó đang ở thì nào. Nếu động từ này ở dạng tiếp diễn, ta bỏ luôn “to be”.
Thí dụ: - The man who lives next door to me is a good doctor.
( The man living next door to me is a good doctor.
- The woman who is talking to my mother is my teacher.
( The woman talking to my mother is my teacher.
b. Mệnh đề liên quan ở dạng bị động.
Ta bỏ đại từ quan hệ và “to be”, chỉ còn lại quá khứ phân từ (V3) hay V-ed.
Thí dụ : The teacher who is invited to give lecture today is Mr. John.
( The teacher invited to give lecture today is Mr. John.
c. Mệnh đề liên quan có động từ khiếm khuyết.
Ta bỏ động từ khiếm khuyết, đưa động từ trong mệnh đề liên quan về “to infinitive”.
Thí dụ : - We have a lot of homework that we must do.
( We have a lot of homework to do.
- A good place where we can get more knowledge is the library.
( A good place for us to get more knowledge is the library.
- He didn’t know what he had to do.
( He didn’t know what to do.
2. MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ.
a. Mệnh đề trạng từ chỉ Kết Quả ( Adverbial Clause of Result )
. Mệnh đề này bắt đầu bằng : So + Adjective / Adverb + that ( quá. . . đến nỗi mà )
Thí dụ : Last Sunday was so beautiful that we decided to go on a picnic.
. Nếu mệnh đề that xác định, ta đơn giảõn thành : adjective + enough + to infinitive
Thí dụ : You are so old that you begin to take care of yourself.
( You are old enough to begin to take care of yourself.
. Néu mệnh đề that phủ định, ta đơn giản thành : too + adjective + to infinitive
Thí dụ : He was so tired that he couldn’t walk farther.
( He was too tired to walk father. ( Như vậy, to infinitive có nghĩa phủ định ).
. Nếu có danh từ theo sau tính từ, ta dùng cấu trúc :
Such a + Adjective + Noun
Thí dụ : Last Sunday was such a beautiful day that we decided to go on a picnic.
. Nếu không dùng SUCH, có thể dùng SO theo cấu trúc :
So + Adjective + a + Noun
Thí dụ : Last Sunday was so beautiful a day that we decided to go on a picnic.
b. Mệnh đề trạng từ chỉ Thời Gian ( Adverbial clause of Time )
Mệnh đề loại này bắt đầu bằng When, While, As. Mệnh đề chính và mệnh đề phụ phải có cùng chủ từ thì mới đơn giản được. Ta bỏ chủ từ ở mệnh đề phụ, đưa động từ của mệnh đề phụ về dạng V-ing.
Thí dụ : When he entered the pagoda, he saw a big statue.
( When entering the pagoda, he saw a big state.
Ta có thể thay liên từ When bằng giới từ On hay Upon.
( On/ Upon entering the pagoda, he saw a big statue.
Khi mệnh đề phụ ở dạng bị động, ta bỏ chủ từ và “to be”, chỉ còn quá khứ phân từ (V3) hoặc V-ed
Thí dụ : When money is put in the bank, it is kept safe.
( When put in the bank, money is kept safe.
c. Mệnh đề trang từ chỉ sự Nhượng Bộ ( Adverbial Clause of
Concession )
. Mệnh đề loại này bắt đầu bằng Although, Even though, Even if, Though. Ta đơn giản mệnh đề này bằng In spite of, Despite, In the fact that, In the teeth of + Noun hoặc V-ing.
Thí dụ : - Although it rained heavily, I got to the meeting in time.
( Despite / In spite of the heavy rain, I got to the meeting in time.
- Even though he took a taxi, Dick was late for the party.
( Despite / In spite
( MỆNH ĐỀ VÀ NHÓM TỪ )
Ta đơn giản mệnh đề phụ thành phrase để câu nhẹ nhàng, thanh thoát hơn, giảm bớt chủ từ, động từ mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
1. MỆNH ĐỀ LIÊN QUAN.
a. Mệnh đề liên quan ở dạng chủ động.
Ta bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ trong mệnh đề liên quan về dạng V-ing, bất kể động từ đó đang ở thì nào. Nếu động từ này ở dạng tiếp diễn, ta bỏ luôn “to be”.
Thí dụ: - The man who lives next door to me is a good doctor.
( The man living next door to me is a good doctor.
- The woman who is talking to my mother is my teacher.
( The woman talking to my mother is my teacher.
b. Mệnh đề liên quan ở dạng bị động.
Ta bỏ đại từ quan hệ và “to be”, chỉ còn lại quá khứ phân từ (V3) hay V-ed.
Thí dụ : The teacher who is invited to give lecture today is Mr. John.
( The teacher invited to give lecture today is Mr. John.
c. Mệnh đề liên quan có động từ khiếm khuyết.
Ta bỏ động từ khiếm khuyết, đưa động từ trong mệnh đề liên quan về “to infinitive”.
Thí dụ : - We have a lot of homework that we must do.
( We have a lot of homework to do.
- A good place where we can get more knowledge is the library.
( A good place for us to get more knowledge is the library.
- He didn’t know what he had to do.
( He didn’t know what to do.
2. MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ.
a. Mệnh đề trạng từ chỉ Kết Quả ( Adverbial Clause of Result )
. Mệnh đề này bắt đầu bằng : So + Adjective / Adverb + that ( quá. . . đến nỗi mà )
Thí dụ : Last Sunday was so beautiful that we decided to go on a picnic.
. Nếu mệnh đề that xác định, ta đơn giảõn thành : adjective + enough + to infinitive
Thí dụ : You are so old that you begin to take care of yourself.
( You are old enough to begin to take care of yourself.
. Néu mệnh đề that phủ định, ta đơn giản thành : too + adjective + to infinitive
Thí dụ : He was so tired that he couldn’t walk farther.
( He was too tired to walk father. ( Như vậy, to infinitive có nghĩa phủ định ).
. Nếu có danh từ theo sau tính từ, ta dùng cấu trúc :
Such a + Adjective + Noun
Thí dụ : Last Sunday was such a beautiful day that we decided to go on a picnic.
. Nếu không dùng SUCH, có thể dùng SO theo cấu trúc :
So + Adjective + a + Noun
Thí dụ : Last Sunday was so beautiful a day that we decided to go on a picnic.
b. Mệnh đề trạng từ chỉ Thời Gian ( Adverbial clause of Time )
Mệnh đề loại này bắt đầu bằng When, While, As. Mệnh đề chính và mệnh đề phụ phải có cùng chủ từ thì mới đơn giản được. Ta bỏ chủ từ ở mệnh đề phụ, đưa động từ của mệnh đề phụ về dạng V-ing.
Thí dụ : When he entered the pagoda, he saw a big statue.
( When entering the pagoda, he saw a big state.
Ta có thể thay liên từ When bằng giới từ On hay Upon.
( On/ Upon entering the pagoda, he saw a big statue.
Khi mệnh đề phụ ở dạng bị động, ta bỏ chủ từ và “to be”, chỉ còn quá khứ phân từ (V3) hoặc V-ed
Thí dụ : When money is put in the bank, it is kept safe.
( When put in the bank, money is kept safe.
c. Mệnh đề trang từ chỉ sự Nhượng Bộ ( Adverbial Clause of
Concession )
. Mệnh đề loại này bắt đầu bằng Although, Even though, Even if, Though. Ta đơn giản mệnh đề này bằng In spite of, Despite, In the fact that, In the teeth of + Noun hoặc V-ing.
Thí dụ : - Although it rained heavily, I got to the meeting in time.
( Despite / In spite of the heavy rain, I got to the meeting in time.
- Even though he took a taxi, Dick was late for the party.
( Despite / In spite
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Tốt
Dung lượng: 68,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)