Ai vA`o cho TIÊ`N

Chia sẻ bởi Trần Việt Hoàng | Ngày 14/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Ai vA`o cho TIÊ`N thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT CƯM’GAR ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
MÔN : VẬT LÝ 9 NĂM HỌC: 2010-2011
Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề

Bài 1: (4 điểm).
Hai vật chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Nếu đi ngược chiều để gặp nhau thì sau 10s khoảng cách giữa chúng giảm đi 20 m; Nếu đi cùng chiều thì sau 10s khoảng cách giữa chúng giảm đi 4 m.
Tính vận tốc của mỗi vật.
Tính thời gian để chúng gặp nhau khi chúng đi cùng chiều, xuất phát cùng một lúc từ hai điểm cách nhau 100 m.
Bài 2: (4 điểm).
Người ta thả một miếng đồng khối lượng 200g ở nhiệt độ 1000C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 100g đựng 738g nước ở nhiệt độ 150C. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế đo được là 170C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K.
Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng (bỏ qua trao đổi nhiệt ra môi trường).
Thực tế nhiệt lượng kế chứa nước bị mất nhiệt cho môi trường đều đặn là 15% nhiệt nhận được. Tính nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt.
Bài 3: (5 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1, trong đó UMN = 12V được giữ không đổi, điện trở R1 = 9 Ω. Vôn kế có có RV ≈ ∞. Khi khóa K mở vôn kế chỉ 4,5V, khi khóa K đóng vôn kế chỉ 7,2V.
a) Tính giá trị các điện trở R2 và R3 .
b) Tính công suất của R2 khi K mở và
nhiệt lượng tỏa ra trên R3 khi K đóng
trong thời gian 5 phút.
c) Thay vôn kế bằng ampe kế (có RA ≈ 0)
thì ampe kế chỉ bao nhiêu khi khóa K mở và khi khóa K đóng.
Bài 4: (4 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ(Hình 2). Biết hiệu điện thế U không đổi, R là biến trở. Khi cường độ dòng điện chạy trong mạch có cường độ 2A thì công suất toả nhiệt trên biến trở là 36W; khi dòng điện chạy trong mạch là 5A thì công suất toả nhiệt trên biến trở là 30W, bỏ qua điện trở dây nối.
Tìm hiệu điện thế U và điện trở r.
Mắc điện trở R0 = 16Ω vào hai điểm A và B.
Cần thay đổi biến trở R đến giá trị nào để công
suất toả nhiệt trên bộ R0 và R bằng công suất toả nhiệt
trên R0 sau khi tháo bỏ R ra khỏi mạch.
Bài 5: (3 điểm).
Hai gương phẳng(G1) và (G2) có mặt phản xạ hợp với nhau
một góc α. Chiếu một tia sáng SI tới (G1) dưới góc tới i1.
Tìm góc tới của tia sáng đó khi gặp(G2).
Định giá trị của α để tia phản xạ trên (G2) vuông góc
với tia SI và song song với SI.
...........HẾT..........
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, chữ ký:....................................................)
PHÒNG GD & ĐT CƯM’GAR ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI THI HSG HUYỆN
MÔN : VẬT LÝ 9 NĂM HỌC: 2010-2011
Câu/ mục
HS viết, trình bày được
Điểm

Bài 1:
4 điểm
Câu a:












Câu b:
a) Tính vận tốc của mỗi chuyển động:
- Gọi vận tốc vật thứ nhất là v1(m/s)
- Gọi vận tốc vật thứ nhất là v2(m/s)
- Quảng đường mỗi vật đi được sau 10s chuyển động:
+ Vật thứ nhất đi được: s1 = v1. t = 10 .v1 (1)
+ Vật thứ hai đi được: s2 = v2. t = 10 .v2 (v1>v2) (2)
- Khi chúng chuyển động ngược chiều nhau khoảng cách giữa chúng giảm đúng bằng quảng đường hai vật đi được sau thời gian đã cho và nếu chuyển động cùng chiều thì khoảng cách giảm đúng bằng quảng đường vật đi nhanh trừ đi quảng đường vật đi chậm. Từ bài ra, kết hợp (1) và (2) ta có các phương trình tính khoảng cách giảm giữa hai vật như sau:
+ đi ngược chiều: l1 = 10(v1 + v2) = 20(m) (3)
+ đi cùng chiều: l2 = 10(v1 – v2) = 4(m) (4)
- Giải hệ pt Từ (3) và (4) ta được: 20 v2 = 16 => v2 = 0,8(m/s)
- Thay vào (3) hoặc (4)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Việt Hoàng
Dung lượng: 166,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)