AGREEMENT BETWEEN SUBJECT VERB
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 10/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: AGREEMENT BETWEEN SUBJECT VERB thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ là động từ là đề cập đến việc chọn động từ đúng hình thái số ít hoặc số nhiều sau chủ ngữ
1. Khi 2 chủ ngữ ở hình thái số ít được nối với nhau bằng từ and thì động từ ở hình thái số nhiều
VD: My sister and my brother are students
2. Tuy nhiên, nếu 2 chủ ngữ diễn tả 1 cái gì đó được xem là đơn độc thì động từ ở hình thái số ít
VD: Milk and cheese is what I need to buy
3..Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bằng các từ như: as well as, together with, along with, accompaniend by. Nếu chủ ngữ đầu tiên là số ít thì động từ ở hình thái số ít
Nếu chủ ngữ đầu tiên số nhiều thì động từ ở hình thái số nhiều
VD: My son, together with his friend, is going to travel around the world.
The students, as well as their teacher, have not arrived yet.
4. Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bằng các từ either….or, neither…..nor, hoặc not only…..but also,. Nếu chủ ngữ thứ 2 là số ít thì động từ ở hình thái số ít
Nếu chủ ngữ thứ 2 số nhiều thì động từ ở hình thái số nhiều
VD: Our room is too crowded –either a table or two chairs have to be moved out
Neither her friend nor she has arrived
5. Trong các câu bắt đầu bằng there và here, động từ thường phù ứng với chủ ngữ đứng sau nó hoặc đứng cuối câu.
VD: There comes the bus
Here are yours key
6. Động từ quan hệ phải phù ứng với chủ ngữ của nó, không phù ứng với bổ ngữ
VD: The best hope for the future is our childen
Our childen are the best hope for the future
7. Động từ phải hòa hợp với chủ ngữ đại từ quan hệ: who, which, that.
VD: The books likes the worker who always arrives on time
8. Khi danh tập hợp dùng để đề cập đến một đơn vị hoặc một nhóm đơn, nó kết hợp với động từ số it
Khi đề cập đến các thành viên trong nhóm nó kết hợp với động từ số nhiều.
VD: My family have decided to move to HCM city
The average American family has 3.5 members
-Một số danh từ tập hợp:
Army, audience, class, family, firm, staft, government. Committee, faculty, group, herd, public, and team.
9. Danh từ chỉ số lượng và khối lượng thường kết hợp với động từ số ít
VD: Fifteen minites isn’t enough for the student to finish this test
Five miles is too much for me to run in one day
Twenty dollar is an unreasonable price for the necklace
10. Một số danh từ số ít như statistics, physics, tactics, electronics, athletics. Politics, news, measles, economics, the United States …trông có vẻ là số nhiều nhưng luôn kết hợp với động từ số ít.
11. Các đại từ bất định như anybody, anyone, anything, nobody, no one, nothing, somebody, someone, each, something, everybody, everyone, everything….thường kết hợp với động từ số ít.
VD: Nobody has cleaned the floor for months
Every elementary school teacher is going to take this examiation
12. Thành ngữ bắt đầu với one of thường đi với danh từ số nhiều nhưng kết hợp với động từ số ít.
VD: One of my friend is going to visit Ha Noi next week
13. Các thành ngữ hạn định khác: None of + the + uncountable noun + sl verb
None of + the + pl noun + pl verb
A number of + pl noun + pl verb
The number of + pl noun + sl verb
( sl : số ít, pl: số nhiều)
V_ing và to inf
Ta đã biết, động từ tiếng anh được chia theo thì , tuỳ vào ngữ cảnh của từng câu. Động từ một khi không chia theo thời (tense) thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây : - bare inf (động từ nguyên mẩu không có to ) - to inf ( động từ nguyên mẫu có to ) - Ving (động từ thêm ing ) - P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
1 : cấu trúc câu dạng V_0_V ( chủ ngữ _động từ 1_tân ngữ_ động từ 2 )
A , bare inf
Theo sau các động từ như :
MAKE, HAVE ( ở dạng sai bảo chủ động ),LET, HELP thì V2 sẽ ở dạng
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ là động từ là đề cập đến việc chọn động từ đúng hình thái số ít hoặc số nhiều sau chủ ngữ
1. Khi 2 chủ ngữ ở hình thái số ít được nối với nhau bằng từ and thì động từ ở hình thái số nhiều
VD: My sister and my brother are students
2. Tuy nhiên, nếu 2 chủ ngữ diễn tả 1 cái gì đó được xem là đơn độc thì động từ ở hình thái số ít
VD: Milk and cheese is what I need to buy
3..Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bằng các từ như: as well as, together with, along with, accompaniend by. Nếu chủ ngữ đầu tiên là số ít thì động từ ở hình thái số ít
Nếu chủ ngữ đầu tiên số nhiều thì động từ ở hình thái số nhiều
VD: My son, together with his friend, is going to travel around the world.
The students, as well as their teacher, have not arrived yet.
4. Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bằng các từ either….or, neither…..nor, hoặc not only…..but also,. Nếu chủ ngữ thứ 2 là số ít thì động từ ở hình thái số ít
Nếu chủ ngữ thứ 2 số nhiều thì động từ ở hình thái số nhiều
VD: Our room is too crowded –either a table or two chairs have to be moved out
Neither her friend nor she has arrived
5. Trong các câu bắt đầu bằng there và here, động từ thường phù ứng với chủ ngữ đứng sau nó hoặc đứng cuối câu.
VD: There comes the bus
Here are yours key
6. Động từ quan hệ phải phù ứng với chủ ngữ của nó, không phù ứng với bổ ngữ
VD: The best hope for the future is our childen
Our childen are the best hope for the future
7. Động từ phải hòa hợp với chủ ngữ đại từ quan hệ: who, which, that.
VD: The books likes the worker who always arrives on time
8. Khi danh tập hợp dùng để đề cập đến một đơn vị hoặc một nhóm đơn, nó kết hợp với động từ số it
Khi đề cập đến các thành viên trong nhóm nó kết hợp với động từ số nhiều.
VD: My family have decided to move to HCM city
The average American family has 3.5 members
-Một số danh từ tập hợp:
Army, audience, class, family, firm, staft, government. Committee, faculty, group, herd, public, and team.
9. Danh từ chỉ số lượng và khối lượng thường kết hợp với động từ số ít
VD: Fifteen minites isn’t enough for the student to finish this test
Five miles is too much for me to run in one day
Twenty dollar is an unreasonable price for the necklace
10. Một số danh từ số ít như statistics, physics, tactics, electronics, athletics. Politics, news, measles, economics, the United States …trông có vẻ là số nhiều nhưng luôn kết hợp với động từ số ít.
11. Các đại từ bất định như anybody, anyone, anything, nobody, no one, nothing, somebody, someone, each, something, everybody, everyone, everything….thường kết hợp với động từ số ít.
VD: Nobody has cleaned the floor for months
Every elementary school teacher is going to take this examiation
12. Thành ngữ bắt đầu với one of thường đi với danh từ số nhiều nhưng kết hợp với động từ số ít.
VD: One of my friend is going to visit Ha Noi next week
13. Các thành ngữ hạn định khác: None of + the + uncountable noun + sl verb
None of + the + pl noun + pl verb
A number of + pl noun + pl verb
The number of + pl noun + sl verb
( sl : số ít, pl: số nhiều)
V_ing và to inf
Ta đã biết, động từ tiếng anh được chia theo thì , tuỳ vào ngữ cảnh của từng câu. Động từ một khi không chia theo thời (tense) thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây : - bare inf (động từ nguyên mẩu không có to ) - to inf ( động từ nguyên mẫu có to ) - Ving (động từ thêm ing ) - P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
1 : cấu trúc câu dạng V_0_V ( chủ ngữ _động từ 1_tân ngữ_ động từ 2 )
A , bare inf
Theo sau các động từ như :
MAKE, HAVE ( ở dạng sai bảo chủ động ),LET, HELP thì V2 sẽ ở dạng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: 1,31MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)