Aaaaaas
Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Trung |
Ngày 10/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: aaaaaas thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
CUỘÂC THI TÌM HIỂU LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM NĂM 2011
Câu 1: Khái niệm trẻ em được luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục rẻ em năm 2004, ở Việt Nam quy định như thế nào?
Trả lời:
Ở Việt Nam quy định: quy định các quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em; trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
Cââu 2: Luật gồm có bao nhiêu chương, điều? So với luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 1991 tăng thêm bao nhiêu điều?
Trả lời:
Nội dung của Luật gồm 60 điều trong 05 chương.
1. Luật này quy định các quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em; trách nhiệm
của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2. Luật này được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, gia đình và công dân Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân); tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam; trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
+ So với năm 1991 tăng thêm 34 điều
Câu hỏi 3: Trẻ em là công dân và trẻ em có các quyền công dân được hiến pháp quy định em hãy trình bày các quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004.
Trả lời:
Các quyền cơ bản của trẻ em được luật bảo vê, chăm sóc trẻ em năm 2004 là:
+ Quyền được khai sinh và có quốc tịch
+ Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng.
+ Quyền sống chung với cha mẹ.
+ Quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự.
+ Quyền được chăm sóc sức khoẻ.
+ Quyền được học tập.
+ Quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao.
+ Quyền được phát triển năng khiếu.
+ Quyền có tài sản.
+ Quyền được tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia hoạt động xã hội.
Câu hỏi 4: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em quy định không cho phép trẻ em được làm những gì?
Trả lời:
+Tại điều 21 Chương II của Luật quy định Trẻ em có những bổn phận sau:
1. Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy giáo, cô giáo; lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình.
2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của
3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình.
4. Sống khiêm tốn, trung thực và có đạo đức; tôn trọng pháp luật; tuân theo nội quy của nhà trường; thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn hoá; tôn trọng, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc;
5. Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và đoàn kết quốc tế.
+Tại điều 22 Chương II của Luật quy định những việc trẻ em không được làm như sau:
1. Tự ý bỏ học, bỏ nhà sống lang thang.
2. Xâm phạm tính mạng, thân thể, nhân phẩm, danh dự, tài sản của người
khác; gây rối trật tự công cộng.
3. Đánh bạc, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích khác có hại cho
sức khoẻ.
4. Trao đổi, sử dụng văn hoá phẩm có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh.
Cââu 5: Em hãy nêu khái niệm trẻ em bị xâm hại tình dục. Kẻ xâm hại thường có các hình thức xâm hại tinh dục nào?
Xâm hại tình dục trẻ em là những hành vi tiếp xúc hoặc tương tác giữa
Câu 1: Khái niệm trẻ em được luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục rẻ em năm 2004, ở Việt Nam quy định như thế nào?
Trả lời:
Ở Việt Nam quy định: quy định các quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em; trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
Cââu 2: Luật gồm có bao nhiêu chương, điều? So với luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 1991 tăng thêm bao nhiêu điều?
Trả lời:
Nội dung của Luật gồm 60 điều trong 05 chương.
1. Luật này quy định các quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em; trách nhiệm
của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2. Luật này được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, gia đình và công dân Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân); tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam; trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
+ So với năm 1991 tăng thêm 34 điều
Câu hỏi 3: Trẻ em là công dân và trẻ em có các quyền công dân được hiến pháp quy định em hãy trình bày các quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004.
Trả lời:
Các quyền cơ bản của trẻ em được luật bảo vê, chăm sóc trẻ em năm 2004 là:
+ Quyền được khai sinh và có quốc tịch
+ Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng.
+ Quyền sống chung với cha mẹ.
+ Quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự.
+ Quyền được chăm sóc sức khoẻ.
+ Quyền được học tập.
+ Quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao.
+ Quyền được phát triển năng khiếu.
+ Quyền có tài sản.
+ Quyền được tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia hoạt động xã hội.
Câu hỏi 4: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em quy định không cho phép trẻ em được làm những gì?
Trả lời:
+Tại điều 21 Chương II của Luật quy định Trẻ em có những bổn phận sau:
1. Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy giáo, cô giáo; lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình.
2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của
3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình.
4. Sống khiêm tốn, trung thực và có đạo đức; tôn trọng pháp luật; tuân theo nội quy của nhà trường; thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn hoá; tôn trọng, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc;
5. Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và đoàn kết quốc tế.
+Tại điều 22 Chương II của Luật quy định những việc trẻ em không được làm như sau:
1. Tự ý bỏ học, bỏ nhà sống lang thang.
2. Xâm phạm tính mạng, thân thể, nhân phẩm, danh dự, tài sản của người
khác; gây rối trật tự công cộng.
3. Đánh bạc, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích khác có hại cho
sức khoẻ.
4. Trao đổi, sử dụng văn hoá phẩm có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh.
Cââu 5: Em hãy nêu khái niệm trẻ em bị xâm hại tình dục. Kẻ xâm hại thường có các hình thức xâm hại tinh dục nào?
Xâm hại tình dục trẻ em là những hành vi tiếp xúc hoặc tương tác giữa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Trung
Dung lượng: 56,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)