9 BỘ ĐỀ ÔN TẬP HK1-VL9 CHUẨN
Chia sẻ bởi THẦY LINH |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: 9 BỘ ĐỀ ÔN TẬP HK1-VL9 CHUẨN thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Các em có biết sợ dây cước mong manh giăng trên các bức tường để làm gì không ?
Nó giúp người thợ xây định hướng đặt từng viên gạch lên để xây thành một bức tường vững chãi từ một một phần mong manh ấy. Thầy bây giờ cũng vậy, đang định hướng cho các em không phải ngày một ngày hai, mà là cả chiến lược lâu dài, để sau này kết quả các em đạt được là sự tiến bộ về học tập cũng như nền tảng tốt lên cấp 3. Sẽ có khó khăn lúc đầu như sợi dây mong manh dễ đứt, sẽ có kết quả không như ý, nhưng thầy tin chắc sau này thầy trò mình sẽ có một bức tường vờ cờ ( vững chãi).
Khóa giải đề vật lí 9 là tâm huyết thầy muốn truyền cho các em : kinh nghiệm giải đề, kinh nghiệm về tư duy và cũng là thử thách của thầy dành cho các em cần vượt qua để tiến tới kì thi quan trọng trong năm. (còn nghỉ ngơi ăn tết nữa chứ) !
MÃ ĐỀ L69
A. Trắc nghiệm:
Câu 1: Dụng cụ nào dùng để đo điện năng sử dụng?
A. Oát kế B. Ampekế C. Vôn kế D. Công tơ điện
Câu 2: Công thức nào là công thức tính công suất điện của một đoạn mạch.
A. P = U.R.t B. P = U.I C. P = U.I.t c. P = I.R
Câu 3: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu cường độ dòng điện chạy qua nó là 1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là bao nhiêu?
A.12V B. 9V C. 20V D. 18V
Câu 4: Một mạch điện gồm R1 nối tiếp R2 . Điện trở R1 = 4, R2 = 6. Hiệu điện thế hai đầu mạch là U = 12V. Hiệu điện thế hai đầu R2 là:
A. 10V B. 7,2V c. 4,8V D. 4V
Câu 5: Nam châm điện một ống dây có dòng điện chạy qua, trong lòng ống dây có một lõi bằng:
A. Sắt non B. Niken C. Côban D. Thép
Câu 6: Đơn vị công của dòng điện là:
A. Ampe(A) B. Jun (J) C. Vôn (V) D. Oát (W)
Câu 7: Hai điện trở R1 = 3; R2 = 2 mắc nối tiếp; cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là:
A. 0,5A B. 1A C. 1,5A D. 1,8A
Câu 8: Một dây điện trở có chiều dài 12m và điện trở 36. Điện trở dây dẫn khi cắt ngắn dây đi 2m là:
A. 10 B. 20. C. 30. D. 40.
Câu 9: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20 mắc vào hai điểm A,B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc song song R2 là:
A. 10 B. 20. C. 30. D. 40.
Câu 10: Trong các vật liệu đồng, nhôm, sắt và nicrom, vật liệu nào dẫn điện kém nhất?
A. Đồng B. Nhôm C. Sắt D. Nicrom.
Câu 11: Một bóng đèn ghi: 3V - 6W. Điện trở của bóng đèn có giá trị nào dưới đây:
A. R = 0,5 B. R = 1 C. R = 1,5 D. R = 2
Câu 12: Theo qui tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều nào dưới đây:
A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn
B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm
C. Chiều từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm
D. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
B. Tự luận
Câu 1: Phát biểu định luật Jun – Lenxơ. Viết hệ thức và cho biết tên , đơn vị các đại lượng trong hệ thức.
Câu 2: Làm thế nào để nhận biết được từ trường ? Muốn xác định không gian đó có từ trường thì phải dùng dụng cụ gì?
Câu 3: Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8 và R2 = 4 mắc nối tiếp. Đặt hiệu điện thế U = 24V không đổi
Nó giúp người thợ xây định hướng đặt từng viên gạch lên để xây thành một bức tường vững chãi từ một một phần mong manh ấy. Thầy bây giờ cũng vậy, đang định hướng cho các em không phải ngày một ngày hai, mà là cả chiến lược lâu dài, để sau này kết quả các em đạt được là sự tiến bộ về học tập cũng như nền tảng tốt lên cấp 3. Sẽ có khó khăn lúc đầu như sợi dây mong manh dễ đứt, sẽ có kết quả không như ý, nhưng thầy tin chắc sau này thầy trò mình sẽ có một bức tường vờ cờ ( vững chãi).
Khóa giải đề vật lí 9 là tâm huyết thầy muốn truyền cho các em : kinh nghiệm giải đề, kinh nghiệm về tư duy và cũng là thử thách của thầy dành cho các em cần vượt qua để tiến tới kì thi quan trọng trong năm. (còn nghỉ ngơi ăn tết nữa chứ) !
MÃ ĐỀ L69
A. Trắc nghiệm:
Câu 1: Dụng cụ nào dùng để đo điện năng sử dụng?
A. Oát kế B. Ampekế C. Vôn kế D. Công tơ điện
Câu 2: Công thức nào là công thức tính công suất điện của một đoạn mạch.
A. P = U.R.t B. P = U.I C. P = U.I.t c. P = I.R
Câu 3: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu cường độ dòng điện chạy qua nó là 1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là bao nhiêu?
A.12V B. 9V C. 20V D. 18V
Câu 4: Một mạch điện gồm R1 nối tiếp R2 . Điện trở R1 = 4, R2 = 6. Hiệu điện thế hai đầu mạch là U = 12V. Hiệu điện thế hai đầu R2 là:
A. 10V B. 7,2V c. 4,8V D. 4V
Câu 5: Nam châm điện một ống dây có dòng điện chạy qua, trong lòng ống dây có một lõi bằng:
A. Sắt non B. Niken C. Côban D. Thép
Câu 6: Đơn vị công của dòng điện là:
A. Ampe(A) B. Jun (J) C. Vôn (V) D. Oát (W)
Câu 7: Hai điện trở R1 = 3; R2 = 2 mắc nối tiếp; cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là:
A. 0,5A B. 1A C. 1,5A D. 1,8A
Câu 8: Một dây điện trở có chiều dài 12m và điện trở 36. Điện trở dây dẫn khi cắt ngắn dây đi 2m là:
A. 10 B. 20. C. 30. D. 40.
Câu 9: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20 mắc vào hai điểm A,B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc song song R2 là:
A. 10 B. 20. C. 30. D. 40.
Câu 10: Trong các vật liệu đồng, nhôm, sắt và nicrom, vật liệu nào dẫn điện kém nhất?
A. Đồng B. Nhôm C. Sắt D. Nicrom.
Câu 11: Một bóng đèn ghi: 3V - 6W. Điện trở của bóng đèn có giá trị nào dưới đây:
A. R = 0,5 B. R = 1 C. R = 1,5 D. R = 2
Câu 12: Theo qui tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều nào dưới đây:
A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn
B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm
C. Chiều từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm
D. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
B. Tự luận
Câu 1: Phát biểu định luật Jun – Lenxơ. Viết hệ thức và cho biết tên , đơn vị các đại lượng trong hệ thức.
Câu 2: Làm thế nào để nhận biết được từ trường ? Muốn xác định không gian đó có từ trường thì phải dùng dụng cụ gì?
Câu 3: Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8 và R2 = 4 mắc nối tiếp. Đặt hiệu điện thế U = 24V không đổi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: THẦY LINH
Dung lượng: 283,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)