77 CAU TIA X HAY - DAP AN
Chia sẻ bởi Lang Tu |
Ngày 09/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: 77 CAU TIA X HAY - DAP AN thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
SỰ PHÁT XẠ TIA RƠNGHEN
( Năng lượng phôtôn của tia Rơn ghen:
( Bước sóng ngắn nhất của tia X là (min = ( tần số lớn nhất của tia X:
( Trong ống Rơnghen có một dòng điện tạo bởi sự chuyển động của e từ catốt sang anốt: gọi Ne là số e đến đối âm cực trong thời gian t thì cường độ dòng điện trong ống là: I =
Câu 1. Một ống tia X làm việc dưới hiệu điện thế 50 kV, tiêu thụ dòng điện I = 1 mA. Trong mỗi giây ống này bức xạ ra phôtôn có bước sóng là . Hiệu suất làm việc của ống tia X này bằng :
A. H = 80% B. H = C. H = 0,8 % D. H = 0,0795%
Câu 2. Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, cường độ dòng quang điện bão hoà đo được là 16. Số electrôn đến anốt trong 1 giờ là:
A. 3,6.1017 B. 1014 C. 1013 D. 3,623
Câu 3. Một ống Rơn-ghen phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5A0. Cho điện tích electrôn là 1,6.10-19C, hằng số Planck là 6,625.10-34Js, vận tốc của ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Hiệu điện thế cực đại Umax giữa anôt và catôt là bao nhiêu ?
A. 2500 V B. 2485 V C. 1600 V D. 3750 V
Câu 4. Hiệu điện thế cực đại giữa hai cực của ống Rơn-ghen là 15kV. Giả sử electrôn bật ra từ cathode có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là bao nhiêu ?
A. 75,5.10-12m B. 82,8.10-12m C. 75,5.10-10m D. 82,8.10-10m
Câu 5. Một ống Rơn-ghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10-11 m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C, 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s .Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của ống là
A. 2,00 kV. B. 20,00 kV. C. 2,15 kV. D. 21,15 kV.
Câu 6. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C ; 3.108 m/s và 6,625.10-34J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A. 0,4625.10-9 m. B. 0,5625.10-10 m. C. 0,6625.10-9 m. D. 0,6625.10-10 m.
Câu 7. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là Umax = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s , điện tích nguyên tố bằng 1,6.10-19C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
A. 6,038.1018 Hz. B. 60,380.1015 Hz. C. 6,038.1015 Hz. D. 60,380.1018 Hz.
Câu 8. Ống Rơn-ghen hoạt động với hiệu điện thế cực đại 50(kV). Bước sóng nhỏ nhất của tia X mà ống có thể tạo ra là:(lấy gần đúng). Cho h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108(m/s).
A. 0,25(A0). B. 0,75(A0). C. 2(A0). D. 0,5(A0).
Câu 9. Một ống Rơn-ghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 2,65.10-11m .Bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi thoát ra khỏi bề mặt catôt .Biết h = 6,625.10-34Js , c = 3.108m/s , e = 1,6.10-19C .Điện áp cực đại giữa hai cực của ống là :
A. 46875V
( Năng lượng phôtôn của tia Rơn ghen:
( Bước sóng ngắn nhất của tia X là (min = ( tần số lớn nhất của tia X:
( Trong ống Rơnghen có một dòng điện tạo bởi sự chuyển động của e từ catốt sang anốt: gọi Ne là số e đến đối âm cực trong thời gian t thì cường độ dòng điện trong ống là: I =
Câu 1. Một ống tia X làm việc dưới hiệu điện thế 50 kV, tiêu thụ dòng điện I = 1 mA. Trong mỗi giây ống này bức xạ ra phôtôn có bước sóng là . Hiệu suất làm việc của ống tia X này bằng :
A. H = 80% B. H = C. H = 0,8 % D. H = 0,0795%
Câu 2. Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, cường độ dòng quang điện bão hoà đo được là 16. Số electrôn đến anốt trong 1 giờ là:
A. 3,6.1017 B. 1014 C. 1013 D. 3,623
Câu 3. Một ống Rơn-ghen phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5A0. Cho điện tích electrôn là 1,6.10-19C, hằng số Planck là 6,625.10-34Js, vận tốc của ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Hiệu điện thế cực đại Umax giữa anôt và catôt là bao nhiêu ?
A. 2500 V B. 2485 V C. 1600 V D. 3750 V
Câu 4. Hiệu điện thế cực đại giữa hai cực của ống Rơn-ghen là 15kV. Giả sử electrôn bật ra từ cathode có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là bao nhiêu ?
A. 75,5.10-12m B. 82,8.10-12m C. 75,5.10-10m D. 82,8.10-10m
Câu 5. Một ống Rơn-ghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10-11 m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C, 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s .Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của ống là
A. 2,00 kV. B. 20,00 kV. C. 2,15 kV. D. 21,15 kV.
Câu 6. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C ; 3.108 m/s và 6,625.10-34J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A. 0,4625.10-9 m. B. 0,5625.10-10 m. C. 0,6625.10-9 m. D. 0,6625.10-10 m.
Câu 7. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là Umax = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s , điện tích nguyên tố bằng 1,6.10-19C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
A. 6,038.1018 Hz. B. 60,380.1015 Hz. C. 6,038.1015 Hz. D. 60,380.1018 Hz.
Câu 8. Ống Rơn-ghen hoạt động với hiệu điện thế cực đại 50(kV). Bước sóng nhỏ nhất của tia X mà ống có thể tạo ra là:(lấy gần đúng). Cho h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108(m/s).
A. 0,25(A0). B. 0,75(A0). C. 2(A0). D. 0,5(A0).
Câu 9. Một ống Rơn-ghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 2,65.10-11m .Bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi thoát ra khỏi bề mặt catôt .Biết h = 6,625.10-34Js , c = 3.108m/s , e = 1,6.10-19C .Điện áp cực đại giữa hai cực của ống là :
A. 46875V
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lang Tu
Dung lượng: 143,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)