77 CAU QUANG DIEN - DAP AN
Chia sẻ bởi Lang Tu |
Ngày 09/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: 77 CAU QUANG DIEN - DAP AN thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Họ tên:……………………………………………………………………
Câu 1: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A = 6,625eV. Lần lượt chiếu vào catôt các bước sóng : (1 = 0,1875(μm); (2 = 0,1925(μm); (3 = 0,1685(μm). Hỏi bước sóng nào gây ra hiện tượng quang điện?
A. (1 ; (2 ; (3 B. (2 ; (3 C. (1 ; (3 D. (3
Câu 2: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện (0 = 0,5μm. Muốn có dòng quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số :
A. f ( 2.1014Hz B. f ( 4,5.1014Hz C. f ( 5.1014Hz D. f ( 6.1014Hz
Câu 3: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A =2,27eV. Tính giới hạn quang điện (0 của kim loại này. A. 0,423(μm) B. 0,547(μm) C. 0,625(μm) D. 0,812(μm)
Câu 4: Khi chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một bức xạ điện từ có bước sóng ( =0,1854μm thì hiệu điện thế hãm là UAK= –2V. Xác định giới hạn quang điện của kim loại làm catốt.
A. 0,264μm B. 0,64μm C. 0,164μm D. 0,864μm
Câu 5: Chiếu 1 chùm bức xạ đơn sắc vào catôt của tế bào quang điện, để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm có giá trị là 1,9 V. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electrôn là bao nhiêu?
A. 5,2. 105m/s. B. 6,2.105 m/s. C. 7,2.105 m/s. D. 8,2.105 m/s.
Câu 6: Cho giới hạn quang điện của catốt là (0 = 0,66 μm và đặt giữa anốt và catốt hiệu điện thế UAK = 1,5(V). Tính động năng cực đại của quang electron khi đập vào anốt nếu dùng bức xạ có (=0,33μm
A. 5,41.10-19J. B. 6,42.10-19J. C. 5,35.10-19J. D. 7,47.10-19J.
Câu 7: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi là kim loại có công thoát electron A= 2eV được chiếu bởi bức xạ có (=0,3975μm. Hiệu điện thế UAK đủ hãm dòng quang điện :
A. –1,125V B. –2,125V C. –4,5V D. –2,5V
Câu 8: Chiếu 1 chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20μm vào 1 quả cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30μm. Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được là
A. 1,34V. B. 2,07V. C. 3,12V. D. 4,26V.
Câu 9: Chiếu 1 chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 147nm vào 1 quả cầu bằng đồng cô lập về điện. Sau một thời gian nhất định điện thế cực đại quả cầu là 4V. Giới hạn quang điện của đồng là.
A. 0,312m. B. 279nm. C. 0,423m. D. 325nm.
Câu 10: Công thoát của electron khỏi đồng là 4,47eV. Khi chiếu bức xạ điện từ có bước sóng ( = 0,14μm vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu được tích điện đến điện thế cực đại là bao nhiêu?
A. 2,4V B. 6,4V C. 4V D. 4,4V
Câu 11: Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là A. V2. B. (V1 + V2). C. V1. D. |V1 -V2|.
Câu 12: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi được chiếu bởi bức xạ có (=0,3975μm. Cho cường độ dòng quang điện bảo hòa 2A và hiệu suất quang điện: H = 0,5%. Tính số photon tới catôt trong mỗi giây.
A. 1,5.1015photon
Câu 1: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A = 6,625eV. Lần lượt chiếu vào catôt các bước sóng : (1 = 0,1875(μm); (2 = 0,1925(μm); (3 = 0,1685(μm). Hỏi bước sóng nào gây ra hiện tượng quang điện?
A. (1 ; (2 ; (3 B. (2 ; (3 C. (1 ; (3 D. (3
Câu 2: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện (0 = 0,5μm. Muốn có dòng quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số :
A. f ( 2.1014Hz B. f ( 4,5.1014Hz C. f ( 5.1014Hz D. f ( 6.1014Hz
Câu 3: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A =2,27eV. Tính giới hạn quang điện (0 của kim loại này. A. 0,423(μm) B. 0,547(μm) C. 0,625(μm) D. 0,812(μm)
Câu 4: Khi chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một bức xạ điện từ có bước sóng ( =0,1854μm thì hiệu điện thế hãm là UAK= –2V. Xác định giới hạn quang điện của kim loại làm catốt.
A. 0,264μm B. 0,64μm C. 0,164μm D. 0,864μm
Câu 5: Chiếu 1 chùm bức xạ đơn sắc vào catôt của tế bào quang điện, để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm có giá trị là 1,9 V. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electrôn là bao nhiêu?
A. 5,2. 105m/s. B. 6,2.105 m/s. C. 7,2.105 m/s. D. 8,2.105 m/s.
Câu 6: Cho giới hạn quang điện của catốt là (0 = 0,66 μm và đặt giữa anốt và catốt hiệu điện thế UAK = 1,5(V). Tính động năng cực đại của quang electron khi đập vào anốt nếu dùng bức xạ có (=0,33μm
A. 5,41.10-19J. B. 6,42.10-19J. C. 5,35.10-19J. D. 7,47.10-19J.
Câu 7: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi là kim loại có công thoát electron A= 2eV được chiếu bởi bức xạ có (=0,3975μm. Hiệu điện thế UAK đủ hãm dòng quang điện :
A. –1,125V B. –2,125V C. –4,5V D. –2,5V
Câu 8: Chiếu 1 chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20μm vào 1 quả cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30μm. Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được là
A. 1,34V. B. 2,07V. C. 3,12V. D. 4,26V.
Câu 9: Chiếu 1 chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 147nm vào 1 quả cầu bằng đồng cô lập về điện. Sau một thời gian nhất định điện thế cực đại quả cầu là 4V. Giới hạn quang điện của đồng là.
A. 0,312m. B. 279nm. C. 0,423m. D. 325nm.
Câu 10: Công thoát của electron khỏi đồng là 4,47eV. Khi chiếu bức xạ điện từ có bước sóng ( = 0,14μm vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu được tích điện đến điện thế cực đại là bao nhiêu?
A. 2,4V B. 6,4V C. 4V D. 4,4V
Câu 11: Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là A. V2. B. (V1 + V2). C. V1. D. |V1 -V2|.
Câu 12: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi được chiếu bởi bức xạ có (=0,3975μm. Cho cường độ dòng quang điện bảo hòa 2A và hiệu suất quang điện: H = 0,5%. Tính số photon tới catôt trong mỗi giây.
A. 1,5.1015photon
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lang Tu
Dung lượng: 329,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)