76 meo vat trong Windows - Phan VII _ VIII
Chia sẻ bởi Minh Hung |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: 76 meo vat trong Windows - Phan VII _ VIII thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
76 mẹo vặt trong Windows: GHI CD (Phần VII)
53. Bật tính năng ghi CD:
Với một đĩa trắng được chèn vào trong ổ đĩa ghi CD, nhấn Windows-E để mở cửa sổ Explorer, nhấp chuột phải trên biểu tượng của ổ đĩa, chọn Properties, Recording, và chắc chắn rằng Enable CD recording on this drive đã được chọn (xem hình 9).
Chú ý rằng các thẻ và tùy chọn trong hộp thoại CD Drive Properties là đặc trưng của ổ đĩa, những cái khác thì thay đổi tùy theo ổ đĩa.
54. (XP) Dùng của nhà cung cấp thứ 3:
Nếu bạn sử dụng chức năng ghi CD bằng phần mềm khác như Roxio Easy CD & DVD Creator ( http://www.roxio.com/ ), thực hiện các bước giống như mục 53, nhưng không chọn Enable CD recording on this drive (hoặc tùy chọn tương đương trên ổ đĩa của bạn). Bằng cách này, chức năng ghi CD của Windows sẽ không đụng với tiện ích ghi CD mà bạn đang dùng.
55. (XP) Thay đổi nơi lưu trữ ảnh của CD:
Windows có dành một không gian trên đĩa cứng để lưu trữ những nội dung sẽ được ghi lên đĩa CD, thường khoảng 650MB đến 700MB, nhưng khoảng 1GB trên các ổ đĩa còn khả năng lưu trữ lớn. Bạn có thể chỉ định cho Windows chọn ổ đĩa có không gian trống lớn để lưu trữ: mở hộp thoại CD Drive Properties như trình bày trong phần 53 và chọn thẻ Recording (hoặc tùy chọn tương đương tùy theo ổ đĩa của bạn). Chọn một trong các ổ đĩa hiển thị trong danh sách bên dưới Desktop CD recording.
56. Giảm tốc độ ghi:
Mặc định Windows thường ghi với tốc độ nhanh nhất theo ổ đĩa CD-R. Nếu bạn có một số trục trặc, giảm tốc độ xuống: mở hộp thoại CD Drive Properties và chọn thẻ Recording và lựa tốc độ thấp hơn trong danh sách liệt kê các tốc độ có thể ghi được nằm dưới Select a write speed.
57. (XP) Ghi các tập tin lên CD:
Bạn có thể chọn các tập tin muốn ghi lên đĩa CD trong Windows Explorer, và kéo chúng vào trong biểu tượng ổ đĩa hoặc chỉ nhấp chuột phải lên các tập tin được chọn, và nhấn Send To, chọn để gởi đến ổ đĩa CD. Windows sẽ sao chép tất cả các tập tin này đến một vùng được chỉ định chứ không ghi chúng trực tiếp lên đĩa CD. Có thể nhấp đúp chuột lên biểu tượng của ổ đĩa để xem nội dung của tập tin. Trong khung tác vụ bên trái, chọn Write these files to CD khi bạn sẵn sàng ghi và thực hiện các bước theo hướng dẫn trong CD Writing Wizard.
58. Tạo các CD nhạc với Windows Media Player:
Nếu bạn sử dụng Windows Media Player 9 để tạo một playlist tuỳ biến. Bạn có thể sao chép các tập tin nhạc đó lên đĩa CD. Với Windows Player, mở trong chế độ toàn màn hình, chọn Copy to CD or Device ở bên trái. Chọn playlist từ danh sách Music to Copy. Nếu bạn thấy Will not fit trong cột trạng thái của playlist, bỏ chọn một số tập tin. Cuối cùng chọn Copy Music trên góc trên bên phải của chương trình.
59. Tạo CD nhạc với một phần mềm khác:
Windows Media Player 9 được cung cấp miễn phí, cho phép sao chép các tập tin vào trong ổ đĩa CD, nhưng tiện ích của các nhà cung cấp thứ 3 cho bạn nhiều tùy chọn hơn, bao gồm cả khả năng sao chép các CD âm nhạc mà không làm mất đi chất lượng âm thanh, điều này xảy ra trong Windows Media Player do tính năng chuyển đổi dạng format của nó.
60. Ký tự đặc biệt:
Nếu trong một tài liệu của bạn cần một số ký tự đặc biệt không phổ biến, chọn Start, Programs (All Programs nếu trong Windows XP), Accessories, System Tools, Character Map, hoặc chỉ cần nhấn phím Windows-R, nhập vào charmap, và sau đó nhấn Enter (nếu như trong máy tính của bạn chưa cài đặt character map, xem mục 47 cách hướng dẫn cách cài đặt). Chọn font cần dùng, sau đó nhấp đúp chuột lên ký tự bạn muốn chèn vào trong tài liệu, rồi nhấn nút Copy để dán các ký tự đó vào trong tài liệu. Trong Windows 2000 và XP bạn có thể kéo thả các ký tự trong ô nhập liệu Characters to copy (hình bên dưới) của chương trình character map vào trong WordPad hoặc các ứng dụng khác.
76 mẹo vặt trong Windows: Xem DVD (Phần VIII)
61. Bật các điều khiển trong Player:
Nếu bạn mở một đĩa CD hay DVD bằng Windows Media Player nhưng các nút điều khiển của nó bị vô hiệu hóa, bạn phải hiển thị thanh thực đơn của player (bạn có thể phải nhấn vào nút ở góc trên bên trái nếu đang ở chể độ toàn màn hình). Chọn Play, DVD, VCD or CD Audio (từ hiển thị có thể khác).
62. Phóng to thu nhỏ màn hình khi xem DVD:
Nếu bạn dùng Windows Media Player 9 để mở DVD, sử dụng biểu tượng full-screen ở góc dưới bên phải của chương trình để phóng to thu nhỏ, hay nhấn Alt-Enter để chuyển qua lại giữa chể độ toàn màn hình hay bình thường. Di chuyển con trỏ chuột ra phía xa của góc màn hình (sau đó giữ chuột đứng yên) để làm ẩn đi hộp điều khiển và hiển thị hình ảnh trên toàn bộ màn hình. Để hiển thị lại hộp điều khiển di chuyển chuột vào trong vùng hiển thị của màn hình.
63. Điều khiển tốc độ DVD:
Khi mở DVD bằng Windows Media Player 9, nhấn chuột hay kéo thanh trượt để di chuyển tới hay lui trở lại. Nhấn Ctrl-Shift-F để xem nhanh các hình ảnh, Ctrl-Shift-G để tăng tốc độ xem, Ctrl-Shift-S để xem chậm lại. Ctrl-Shift-N để chạy lại với tốc độ bình thường.
64. Điều khiển DVD bằng bàn phím:
Một số phím điều khiển được dùng khi xem DVD là Ctrl-P để tạm dừng hoặc chạy lại, F10 dùng để tăng và F9 dùng để giảm âm lượng, F8 để tắt tiếng.
53. Bật tính năng ghi CD:
Với một đĩa trắng được chèn vào trong ổ đĩa ghi CD, nhấn Windows-E để mở cửa sổ Explorer, nhấp chuột phải trên biểu tượng của ổ đĩa, chọn Properties, Recording, và chắc chắn rằng Enable CD recording on this drive đã được chọn (xem hình 9).
Chú ý rằng các thẻ và tùy chọn trong hộp thoại CD Drive Properties là đặc trưng của ổ đĩa, những cái khác thì thay đổi tùy theo ổ đĩa.
54. (XP) Dùng của nhà cung cấp thứ 3:
Nếu bạn sử dụng chức năng ghi CD bằng phần mềm khác như Roxio Easy CD & DVD Creator ( http://www.roxio.com/ ), thực hiện các bước giống như mục 53, nhưng không chọn Enable CD recording on this drive (hoặc tùy chọn tương đương trên ổ đĩa của bạn). Bằng cách này, chức năng ghi CD của Windows sẽ không đụng với tiện ích ghi CD mà bạn đang dùng.
55. (XP) Thay đổi nơi lưu trữ ảnh của CD:
Windows có dành một không gian trên đĩa cứng để lưu trữ những nội dung sẽ được ghi lên đĩa CD, thường khoảng 650MB đến 700MB, nhưng khoảng 1GB trên các ổ đĩa còn khả năng lưu trữ lớn. Bạn có thể chỉ định cho Windows chọn ổ đĩa có không gian trống lớn để lưu trữ: mở hộp thoại CD Drive Properties như trình bày trong phần 53 và chọn thẻ Recording (hoặc tùy chọn tương đương tùy theo ổ đĩa của bạn). Chọn một trong các ổ đĩa hiển thị trong danh sách bên dưới Desktop CD recording.
56. Giảm tốc độ ghi:
Mặc định Windows thường ghi với tốc độ nhanh nhất theo ổ đĩa CD-R. Nếu bạn có một số trục trặc, giảm tốc độ xuống: mở hộp thoại CD Drive Properties và chọn thẻ Recording và lựa tốc độ thấp hơn trong danh sách liệt kê các tốc độ có thể ghi được nằm dưới Select a write speed.
57. (XP) Ghi các tập tin lên CD:
Bạn có thể chọn các tập tin muốn ghi lên đĩa CD trong Windows Explorer, và kéo chúng vào trong biểu tượng ổ đĩa hoặc chỉ nhấp chuột phải lên các tập tin được chọn, và nhấn Send To, chọn để gởi đến ổ đĩa CD. Windows sẽ sao chép tất cả các tập tin này đến một vùng được chỉ định chứ không ghi chúng trực tiếp lên đĩa CD. Có thể nhấp đúp chuột lên biểu tượng của ổ đĩa để xem nội dung của tập tin. Trong khung tác vụ bên trái, chọn Write these files to CD khi bạn sẵn sàng ghi và thực hiện các bước theo hướng dẫn trong CD Writing Wizard.
58. Tạo các CD nhạc với Windows Media Player:
Nếu bạn sử dụng Windows Media Player 9 để tạo một playlist tuỳ biến. Bạn có thể sao chép các tập tin nhạc đó lên đĩa CD. Với Windows Player, mở trong chế độ toàn màn hình, chọn Copy to CD or Device ở bên trái. Chọn playlist từ danh sách Music to Copy. Nếu bạn thấy Will not fit trong cột trạng thái của playlist, bỏ chọn một số tập tin. Cuối cùng chọn Copy Music trên góc trên bên phải của chương trình.
59. Tạo CD nhạc với một phần mềm khác:
Windows Media Player 9 được cung cấp miễn phí, cho phép sao chép các tập tin vào trong ổ đĩa CD, nhưng tiện ích của các nhà cung cấp thứ 3 cho bạn nhiều tùy chọn hơn, bao gồm cả khả năng sao chép các CD âm nhạc mà không làm mất đi chất lượng âm thanh, điều này xảy ra trong Windows Media Player do tính năng chuyển đổi dạng format của nó.
60. Ký tự đặc biệt:
Nếu trong một tài liệu của bạn cần một số ký tự đặc biệt không phổ biến, chọn Start, Programs (All Programs nếu trong Windows XP), Accessories, System Tools, Character Map, hoặc chỉ cần nhấn phím Windows-R, nhập vào charmap, và sau đó nhấn Enter (nếu như trong máy tính của bạn chưa cài đặt character map, xem mục 47 cách hướng dẫn cách cài đặt). Chọn font cần dùng, sau đó nhấp đúp chuột lên ký tự bạn muốn chèn vào trong tài liệu, rồi nhấn nút Copy để dán các ký tự đó vào trong tài liệu. Trong Windows 2000 và XP bạn có thể kéo thả các ký tự trong ô nhập liệu Characters to copy (hình bên dưới) của chương trình character map vào trong WordPad hoặc các ứng dụng khác.
76 mẹo vặt trong Windows: Xem DVD (Phần VIII)
61. Bật các điều khiển trong Player:
Nếu bạn mở một đĩa CD hay DVD bằng Windows Media Player nhưng các nút điều khiển của nó bị vô hiệu hóa, bạn phải hiển thị thanh thực đơn của player (bạn có thể phải nhấn vào nút ở góc trên bên trái nếu đang ở chể độ toàn màn hình). Chọn Play, DVD, VCD or CD Audio (từ hiển thị có thể khác).
62. Phóng to thu nhỏ màn hình khi xem DVD:
Nếu bạn dùng Windows Media Player 9 để mở DVD, sử dụng biểu tượng full-screen ở góc dưới bên phải của chương trình để phóng to thu nhỏ, hay nhấn Alt-Enter để chuyển qua lại giữa chể độ toàn màn hình hay bình thường. Di chuyển con trỏ chuột ra phía xa của góc màn hình (sau đó giữ chuột đứng yên) để làm ẩn đi hộp điều khiển và hiển thị hình ảnh trên toàn bộ màn hình. Để hiển thị lại hộp điều khiển di chuyển chuột vào trong vùng hiển thị của màn hình.
63. Điều khiển tốc độ DVD:
Khi mở DVD bằng Windows Media Player 9, nhấn chuột hay kéo thanh trượt để di chuyển tới hay lui trở lại. Nhấn Ctrl-Shift-F để xem nhanh các hình ảnh, Ctrl-Shift-G để tăng tốc độ xem, Ctrl-Shift-S để xem chậm lại. Ctrl-Shift-N để chạy lại với tốc độ bình thường.
64. Điều khiển DVD bằng bàn phím:
Một số phím điều khiển được dùng khi xem DVD là Ctrl-P để tạm dừng hoặc chạy lại, F10 dùng để tăng và F9 dùng để giảm âm lượng, F8 để tắt tiếng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Minh Hung
Dung lượng: 6,19KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)