5 đề ôn thi vào THPT Hải Phòng-Hà Nội
Chia sẻ bởi Lê Nam |
Ngày 12/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: 5 đề ôn thi vào THPT Hải Phòng-Hà Nội thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Bộ đề ôn thi vào 10. Năm học 2007-2008.
Đề 1:
sở gd & ĐT Hải Phòng Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
Đề chính thức Năm học :2006-2007
( Thời gian làm bài 120`)
Phần I. Trắc ngghiệm
Đọc kỹ đoạn trích và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn và ghi chỉ một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng vào bài làm của em.
" Cái mạnh của con ................................................không ngừng ."
1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào?
A. Phong cách Hồ Chí Minh
B. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
C. Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
D. Bàn về đọc sách
2. Văn bản nào cùng phương thức biểu đạt chính với văn bản có đoạn trích trên ?
A. Tiếng nói của văn nghệ B. Ca Huế trên sông Hương
C. Lặng lẽ Sa Pa D. Những ngôi sao xa xôi
3. Từ nào không phải là từ Hán - Việt ?
A. kiến thức B. thiên hướng C. tri thức D. nặng nề
4. Cách hiểu nào đúng với nghĩa của " thời thượng ":
A. Thuộc về thời đại ngày nay .
B. Được một số đông người ham chuộng ưa thích trong một thời gian nào đó nhưng không lâu bền .
C. Trình độ phát triển đạt đến một mức nhất định của xã hội loài người có nền văn học vật chất và tinh thần với những đặc trưng riêng .
D. Đúng mốt hợp với mốt đang thịnh hành .
5. Trường hợp nào là cụm danh từ ?
A. Những môn học thời thượng.
B. Khó bề phát huy trí thông minh vốn có
C. Không thể thích ứng với nền kinh tế mới
D. Cũng tồn tại không ít cái yếu
6. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm
7. Từ nào là danh từ ?
A. Thông minh B. Nhạy bén C. Kinh tế D. Thích ứng
8. Chủ đề của đoạn văn là :
A. Cái mạnh của con người Việt Nam là sự thông minh nhạy bén với cái mới .
B. Những hạn chế về sự thiếu hụt kiến thức , khả năng thực hành .
C. Sáng tạo yếu do nối học chay, học vẹt nặng nề .
D. Khẳng định năng lực trí tuệ của người Việt Nam và những hạn chế cần khắc phục .
9. Nhận xét nào không đúng với tính thuyết phục của đoạn văn :
A. Cách nhìn nhận khách quan, đúng đắn .
B. Lý lẽ và cách lập luận giản dị, chặt chẽ .
C. Cách nói theo kiểu sách vở, uyên bác .
D. Thái độ tôn trọng đối tượng và tinh thần trách nhiệm của tác giả .
10. Dấu ngoặc kép trong đoạn văn dùng để làm gì ?
A. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
C. Đánh dấu trên tờ báo, tập san được dẫn
D. Đánh dấu phần chú thích
11.
Đề 1:
sở gd & ĐT Hải Phòng Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
Đề chính thức Năm học :2006-2007
( Thời gian làm bài 120`)
Phần I. Trắc ngghiệm
Đọc kỹ đoạn trích và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn và ghi chỉ một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng vào bài làm của em.
" Cái mạnh của con ................................................không ngừng ."
1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào?
A. Phong cách Hồ Chí Minh
B. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
C. Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
D. Bàn về đọc sách
2. Văn bản nào cùng phương thức biểu đạt chính với văn bản có đoạn trích trên ?
A. Tiếng nói của văn nghệ B. Ca Huế trên sông Hương
C. Lặng lẽ Sa Pa D. Những ngôi sao xa xôi
3. Từ nào không phải là từ Hán - Việt ?
A. kiến thức B. thiên hướng C. tri thức D. nặng nề
4. Cách hiểu nào đúng với nghĩa của " thời thượng ":
A. Thuộc về thời đại ngày nay .
B. Được một số đông người ham chuộng ưa thích trong một thời gian nào đó nhưng không lâu bền .
C. Trình độ phát triển đạt đến một mức nhất định của xã hội loài người có nền văn học vật chất và tinh thần với những đặc trưng riêng .
D. Đúng mốt hợp với mốt đang thịnh hành .
5. Trường hợp nào là cụm danh từ ?
A. Những môn học thời thượng.
B. Khó bề phát huy trí thông minh vốn có
C. Không thể thích ứng với nền kinh tế mới
D. Cũng tồn tại không ít cái yếu
6. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm
7. Từ nào là danh từ ?
A. Thông minh B. Nhạy bén C. Kinh tế D. Thích ứng
8. Chủ đề của đoạn văn là :
A. Cái mạnh của con người Việt Nam là sự thông minh nhạy bén với cái mới .
B. Những hạn chế về sự thiếu hụt kiến thức , khả năng thực hành .
C. Sáng tạo yếu do nối học chay, học vẹt nặng nề .
D. Khẳng định năng lực trí tuệ của người Việt Nam và những hạn chế cần khắc phục .
9. Nhận xét nào không đúng với tính thuyết phục của đoạn văn :
A. Cách nhìn nhận khách quan, đúng đắn .
B. Lý lẽ và cách lập luận giản dị, chặt chẽ .
C. Cách nói theo kiểu sách vở, uyên bác .
D. Thái độ tôn trọng đối tượng và tinh thần trách nhiệm của tác giả .
10. Dấu ngoặc kép trong đoạn văn dùng để làm gì ?
A. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
C. Đánh dấu trên tờ báo, tập san được dẫn
D. Đánh dấu phần chú thích
11.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Nam
Dung lượng: 73,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)