5 de giao luu toan lop 5
Chia sẻ bởi Trần Danh Mậm |
Ngày 09/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: 5 de giao luu toan lop 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Bài thi giao lưu học sinh giỏi lớp 5. đề số:
Môn thi: Toán; Thời gian: 60 phút
Họ tên học sinh:………………………………............; Số báo danh:…………..
Giám thị 1 (Kí, họ tên)
......................................................................................
Số phách
Giám thị 2 (Kí, họ tên)
.....................................................................................
Điểm (Bằng số)
Điểm Bằng chữ
GK 1 (Kí, họ tên)
.....................................................
Số phách
GK 2 (Kí, họ tên)
.......................................................
Đề thi:
Phần 1: Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải:
Câu 1(2đ): Tích sau có tận cùng là chữ số nào
(1 + 2 + 3 +...+ 8 + 9) (1 + 2 + 3 +...+ 8 + 9) ... 1 +2 +3 +...+8+ 9)
(Có 100 thừa số)
Đáp số:
........................
Câu 2(2đ): Cho biểu thức A= 13,8: (5,6- x). Tìm giá trị của x khi A= 4
Đáp số:
........................
Câu 3(2đ): Hai vòi cùng chảy vào bể thì sau 1giờ 12 phút sẽ đầy bể. Nếu một mình vòi thứ nhất chảy thì sau 2 giờ sẽ đầy bể. Hỏi một mình vòi thứ hai chảy thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
Đáp số:
......................
Câu 4(2đ): Trung bình cộng của tuổi bà, tuổi mẹ và tuổi cháu là 36 tuổi. Trung bình cộng của tuổi mẹ và tuổi cháu là 23 tuổi, bà hơn cháu 54 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi là bao nhiêu?
Đáp số:
.........................
Câu 5(2đ): Tính nhanh
...... +
Đáp số:
......................
Câu 6(2đ): Trong lớp có 50 học sinh. Trong đó có 30 học sinh tham gia chơi cầu lông, 25 học sinh tham gia chơi bóng bàn, còn 7 học sinh không chơi cầu lông cũng không chơi bóng bàn. Hỏi có mấy học sinh vừa chơi cầu lông, vừa chơi bóng bàn?
Đáp số:
........................
Câu 7(2đ): Một khối lượng gạo đủ cho 16 người ăn trong 9 ngày. Vì số người thực ăn đông hơn dự kiến nên số gạo chỉ đủ ăn trong 4 ngày. Tính số người đến thêm. (Biết khẩu phần của của mỗi người là như nhau).
Đáp số:
..........................
Câu 8(2đ): Nếu chia mỗi người 3,6 kg táo thì còn thừa 3,1kg. Nếu chia mỗi người 4,1kg táo thì thiếu 3,9kg. Hỏi có bao nhiêu người được chia táo?
Đáp số:
.........................
Câu 9(2đ): Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B mất 2 giờ; một xe máy đi từ tỉnh B đến tỉnh A mất 2 giờ 30 phút. Cả hai xe khởi hành cùng một lúc; sau 40 phút hai xe còn cách nhau 48 km. Tìm vận tốc của mỗi xe.
Đáp số:
..........................
Câu 10(2đ): SEGAME lần thứ 22 tổ chức tại Việt Nam có 10 đội bóng tham dự. Mỗi đội bóng gồm 11 cầu thủ chính thức. Các cầu thủ bắt tay nhau làm quen, mỗi cầu thủ lần lượt bắt tay với các cầu thủ của đội bạn (các cầu thủ trong cùng một đội không bắt tay nhau). Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay?
Đáp số:
.........................
Câu 11(2đ): Cho tam giác ABC, trên AC lấy điểm M sao cho AM = MC. Trên BC lấy điểm P sao cho BP = BC. Trên BM lấy N sao cho BN = NM. Biết diện tích tam giác BNP bằng 7 cm2. Hỏi diện tích tam giác ABC là bao nhiêu?
Môn thi: Toán; Thời gian: 60 phút
Họ tên học sinh:………………………………............; Số báo danh:…………..
Giám thị 1 (Kí, họ tên)
......................................................................................
Số phách
Giám thị 2 (Kí, họ tên)
.....................................................................................
Điểm (Bằng số)
Điểm Bằng chữ
GK 1 (Kí, họ tên)
.....................................................
Số phách
GK 2 (Kí, họ tên)
.......................................................
Đề thi:
Phần 1: Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải:
Câu 1(2đ): Tích sau có tận cùng là chữ số nào
(1 + 2 + 3 +...+ 8 + 9) (1 + 2 + 3 +...+ 8 + 9) ... 1 +2 +3 +...+8+ 9)
(Có 100 thừa số)
Đáp số:
........................
Câu 2(2đ): Cho biểu thức A= 13,8: (5,6- x). Tìm giá trị của x khi A= 4
Đáp số:
........................
Câu 3(2đ): Hai vòi cùng chảy vào bể thì sau 1giờ 12 phút sẽ đầy bể. Nếu một mình vòi thứ nhất chảy thì sau 2 giờ sẽ đầy bể. Hỏi một mình vòi thứ hai chảy thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
Đáp số:
......................
Câu 4(2đ): Trung bình cộng của tuổi bà, tuổi mẹ và tuổi cháu là 36 tuổi. Trung bình cộng của tuổi mẹ và tuổi cháu là 23 tuổi, bà hơn cháu 54 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi là bao nhiêu?
Đáp số:
.........................
Câu 5(2đ): Tính nhanh
...... +
Đáp số:
......................
Câu 6(2đ): Trong lớp có 50 học sinh. Trong đó có 30 học sinh tham gia chơi cầu lông, 25 học sinh tham gia chơi bóng bàn, còn 7 học sinh không chơi cầu lông cũng không chơi bóng bàn. Hỏi có mấy học sinh vừa chơi cầu lông, vừa chơi bóng bàn?
Đáp số:
........................
Câu 7(2đ): Một khối lượng gạo đủ cho 16 người ăn trong 9 ngày. Vì số người thực ăn đông hơn dự kiến nên số gạo chỉ đủ ăn trong 4 ngày. Tính số người đến thêm. (Biết khẩu phần của của mỗi người là như nhau).
Đáp số:
..........................
Câu 8(2đ): Nếu chia mỗi người 3,6 kg táo thì còn thừa 3,1kg. Nếu chia mỗi người 4,1kg táo thì thiếu 3,9kg. Hỏi có bao nhiêu người được chia táo?
Đáp số:
.........................
Câu 9(2đ): Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B mất 2 giờ; một xe máy đi từ tỉnh B đến tỉnh A mất 2 giờ 30 phút. Cả hai xe khởi hành cùng một lúc; sau 40 phút hai xe còn cách nhau 48 km. Tìm vận tốc của mỗi xe.
Đáp số:
..........................
Câu 10(2đ): SEGAME lần thứ 22 tổ chức tại Việt Nam có 10 đội bóng tham dự. Mỗi đội bóng gồm 11 cầu thủ chính thức. Các cầu thủ bắt tay nhau làm quen, mỗi cầu thủ lần lượt bắt tay với các cầu thủ của đội bạn (các cầu thủ trong cùng một đội không bắt tay nhau). Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay?
Đáp số:
.........................
Câu 11(2đ): Cho tam giác ABC, trên AC lấy điểm M sao cho AM = MC. Trên BC lấy điểm P sao cho BP = BC. Trên BM lấy N sao cho BN = NM. Biết diện tích tam giác BNP bằng 7 cm2. Hỏi diện tích tam giác ABC là bao nhiêu?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Danh Mậm
Dung lượng: 134,74KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)