4g4rh5hgr5
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hùng |
Ngày 16/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: 4g4rh5hgr5 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : 14/08/2010
Tiết 1
CHƯƠNG I : MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§1 : MỆNH ĐỀ
I) MỤC TIÊU :
- Học sinh (HS) nắm vững các khái niệm : mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo.
- HS biết vận dụng các khái niệm để lấy được ví dụ về các dạng mệnh đề trên và xác định được tính đúng, sai của các mệnh đề.
- HS nắm vững các khái niệm : mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.
- HS nắm được các kí hiệu
- HS biết vận dụng các khái niệm để lấy được ví dụ về các dạng mệnh đề trên và phát biểu các mệnh đề có chứa các kí hiệu
II) CHUẨN BỊ:
Giáo viên (GV) : các ví dụ về các mệnh đề.
HS : sách giáo khoa( SGK)
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu nội dung toàn chương I
Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mệnh đề và mệnh đề chứa biến
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Cho HS thực hiện hoạt động 1
Giới thiệu các quy ước của mệnh đề.
Lấy các ví dụ về câu là mệnh đề và câu không là mệnh đề và cho HS xác định tính đúng sai của từng mệnh đề.
Cho HS thực hiện hoạt động 2, sau đó GV nhận xét.
Cho HS đọc mục 2.
Lấy các ví dụ về mệnh đề chứa biến. Cho HS tìm hai giá trị thực của x và y để được mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
Cho HS thực hiện hoạt động 3, sau đó GV nhận xét.
Quan sát tranh và so sánh các câu ở bên trái và bên phải.
Nhận biết các câu là mệnh đề và các câu không là mệnh đề.
Ghi các ví dụ và xác định tính đúng sai của từng mệnh đề.
Số 4 là số chẵn.( mệnh đề đúng)
Số 3 là số vô tỷ. ( mệnh đề sai)
Thực hiện hoạt động 2
Đọc mục I. 2 SGK
Nhận biết mệnh đề chứa biến.
Tìm hai giá trị thực của x và y để được mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
Thực hiện hoạt động 3
I) Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến:
1. Mệnh đề:
- Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.
- Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Ví dụ :
+ Mệnh đề :
Số 4 là số chẵn.
Số 3 là số vô tỷ.
+ Không là mệnh đề : Số 4 là số chẵn phải không ?
2. Mệnh đề chứa biến : (SGK )
Ví dụ : x – 3 = 7
y < - 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu phủ định của một mệnh đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Cho HS đọc ví dụ 1 ( SGK) và cho HS nhận xét hai câu nói của Nam và Minh.
Giới thiệu cách phát biểu, ký hiệu và tính đúng sai của một phủ định của một mệnh đề.
Lấy các ví dụ về mệnh đề và yêu cầu HS xác định phủ định của các mệnh đề đó. Sau đó đưa ra nhận xét về bài làm của HS
Cho HS thực hiện hoạt động 4, sau đó GV nhận xét.
Đọc ví dụ 1 và đưa ra nhận xét về hai câu nói của Nam và Minh.
Nêu cách phát biểu một phủ định của một mệnh đề.
Ghi các mệnh đề.
Xác định phủ định của các mệnh đề đó.
Thực hiện hoạt động 4.
II) Phủ định của một mệnh đề:
Ví dụ 1 : (SGK)
* Kết luận : ( SGK)
Ví dụ 2:
: 3 là số hữu tỷ.
: 3 không phải là số hữu tỷ.
Q: 12 không chia hết cho 3.
: 12 chia hết cho 3.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về mệnh đề kéo theo.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Cho HS đọc ví dụ 3 (SGK)
Giới thiệu khái niệm về mệnh đề kéo theo.
Cho HS thực hiện hoạt động 5, sau đó GV nhận xét.
Chỉ ra sự đúng sai của mệnh đề P => Q.
Lấy ví dụ 4 để minh hoạ.
Giới thiệu mệnh đề P => Q trong các định lí toán học.
Cho HS thực hiện hoạt động 6, sau đó GV
Tiết 1
CHƯƠNG I : MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§1 : MỆNH ĐỀ
I) MỤC TIÊU :
- Học sinh (HS) nắm vững các khái niệm : mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo.
- HS biết vận dụng các khái niệm để lấy được ví dụ về các dạng mệnh đề trên và xác định được tính đúng, sai của các mệnh đề.
- HS nắm vững các khái niệm : mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.
- HS nắm được các kí hiệu
- HS biết vận dụng các khái niệm để lấy được ví dụ về các dạng mệnh đề trên và phát biểu các mệnh đề có chứa các kí hiệu
II) CHUẨN BỊ:
Giáo viên (GV) : các ví dụ về các mệnh đề.
HS : sách giáo khoa( SGK)
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu nội dung toàn chương I
Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mệnh đề và mệnh đề chứa biến
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Cho HS thực hiện hoạt động 1
Giới thiệu các quy ước của mệnh đề.
Lấy các ví dụ về câu là mệnh đề và câu không là mệnh đề và cho HS xác định tính đúng sai của từng mệnh đề.
Cho HS thực hiện hoạt động 2, sau đó GV nhận xét.
Cho HS đọc mục 2.
Lấy các ví dụ về mệnh đề chứa biến. Cho HS tìm hai giá trị thực của x và y để được mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
Cho HS thực hiện hoạt động 3, sau đó GV nhận xét.
Quan sát tranh và so sánh các câu ở bên trái và bên phải.
Nhận biết các câu là mệnh đề và các câu không là mệnh đề.
Ghi các ví dụ và xác định tính đúng sai của từng mệnh đề.
Số 4 là số chẵn.( mệnh đề đúng)
Số 3 là số vô tỷ. ( mệnh đề sai)
Thực hiện hoạt động 2
Đọc mục I. 2 SGK
Nhận biết mệnh đề chứa biến.
Tìm hai giá trị thực của x và y để được mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
Thực hiện hoạt động 3
I) Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến:
1. Mệnh đề:
- Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.
- Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Ví dụ :
+ Mệnh đề :
Số 4 là số chẵn.
Số 3 là số vô tỷ.
+ Không là mệnh đề : Số 4 là số chẵn phải không ?
2. Mệnh đề chứa biến : (SGK )
Ví dụ : x – 3 = 7
y < - 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu phủ định của một mệnh đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Cho HS đọc ví dụ 1 ( SGK) và cho HS nhận xét hai câu nói của Nam và Minh.
Giới thiệu cách phát biểu, ký hiệu và tính đúng sai của một phủ định của một mệnh đề.
Lấy các ví dụ về mệnh đề và yêu cầu HS xác định phủ định của các mệnh đề đó. Sau đó đưa ra nhận xét về bài làm của HS
Cho HS thực hiện hoạt động 4, sau đó GV nhận xét.
Đọc ví dụ 1 và đưa ra nhận xét về hai câu nói của Nam và Minh.
Nêu cách phát biểu một phủ định của một mệnh đề.
Ghi các mệnh đề.
Xác định phủ định của các mệnh đề đó.
Thực hiện hoạt động 4.
II) Phủ định của một mệnh đề:
Ví dụ 1 : (SGK)
* Kết luận : ( SGK)
Ví dụ 2:
: 3 là số hữu tỷ.
: 3 không phải là số hữu tỷ.
Q: 12 không chia hết cho 3.
: 12 chia hết cho 3.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về mệnh đề kéo theo.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Cho HS đọc ví dụ 3 (SGK)
Giới thiệu khái niệm về mệnh đề kéo theo.
Cho HS thực hiện hoạt động 5, sau đó GV nhận xét.
Chỉ ra sự đúng sai của mệnh đề P => Q.
Lấy ví dụ 4 để minh hoạ.
Giới thiệu mệnh đề P => Q trong các định lí toán học.
Cho HS thực hiện hoạt động 6, sau đó GV
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hùng
Dung lượng: 5,39MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)