41 Câu trắc nghiệm hay vật lý9

Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Hoàng | Ngày 15/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: 41 Câu trắc nghiệm hay vật lý9 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

41 câu trắc nghiệm vật lí lóp 9 học kì 1
Câu 1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng ( hoặc giảm ) 5 lần thì cường độ dòng điện chạy gua dây dẫn đó :
A : Tăng (hoặc giảm) 10 lần B : Giảm (hoặc tăng) 10 lần
C : Tăng (hoặc giảm) 5 lần D : Giảm (hoặc tăng) 5 lần
Câu 2 : Đối với một dây dẫn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) 5 lần giá trị của thương số sẽ :
A – Tăng (hoặc giảm) 5 lần B – Giảm( hoặc tăng) 5 lần
C – Không thay đổi D – Tăng 5 lần
Câu 3 : Khi đặt vào hai đầu một dây dẫn một hiệu điện thế 12 (V) thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5(A) .Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên 36(V) thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn nó sẽ là :
A : 0,5(A) ; B : 1(A) ; C : 1,5(A) ; D : 2(A)
Câu 4 : Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn I(mA)
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào 5 R1
Hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau
Dây nào có điện trở lớn nhất : 4 R2
A – Dây có điện trở R1
B – Dây có điện trở R2 2 R3
C – Dây có điện trở R3
D – Cả 3 dây có điện trở như nhau
0 3 6 U(V)
Câu 5 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên
Điện trở R1 = 10 ; UMN =12 V Thì cường độ R1
Dòng điện qua R1 sẽ là : M N
A : 0,5 (A) ; B : 1 (A) ; C : 1,2 (A) ; D : 2,4 (A)
( Với điện trở của am pe kế nhỏ không đáng kể )
Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không chính xác :
A : Khi mắc bóng đèn vào hai điểm có hiệu điện thế bằng không thì đèn không sáng
B : Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì đèn càng sáng
C : Bóng đèn , bếp điện , bàn là ... vẫn hoạt động được dưới hiệu điện thế hai đầu nhỏ hơn hiệu điện thế định mức của chúng
D : Quạt điện , máy bơm nước , tủ lạnh ... không nên sử dụng ở nguồn điện có hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức của chúng
Câu 7 : Hai điện trở R1 ;R2 và một ampekế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A , B . Nếu R1 = 5R2 = 10điện trở của ampekế nhỏ không đáng kể ) . Ampekế chỉ 0,2 A thì hiệu điện thế của AB là :
A : 6V ; B : 7,5V ; C : 5V ; D : 3V


Câu 8 :Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ R1 R2
Biết R1 = 5R2 = 15vôn kế chỉ 3V
(Biết Ampekế có điện trở rất nhỏ , vôn kế có
điện trở rất lớn ) thì Ampekế chỉ giá trị :
A : 0,5A ; B : 0,3A ; C : 0,2 A ; D : 0,1A A B
Câu 9 :Ở bài toán câu 8 Hiệu điện thế giữa hai
Điểm A,B lúc đó là :
A : 2V ; B : 4V ; C : 6V ; D : 10V

Câu 10 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ R1
Trong đó R1 = 15R2 = 10vôn kế chỉ A B
12V ( Điện trở của Ampekế nhỏ không đáng R2
kể , Vôn kế có điện trở rất lớn ) thì số chỉ của
Ampekế sẽ là :
A : 0,5A ; B : 2A
C : 1,5A ; D : 1A
Câu 11 :Ở sơ đồ mạch điện câu 10 nếu vôn kế chỉ 36V , Ampekế chỉ 3A , R1 = 30thì R2 có giá trị là : A : 10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Viết Hoàng
Dung lượng: 27,64KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)