4 Đề- ĐA tiết 10 Hóa 9
Chia sẻ bởi Bùi Thị Hồng Hạnh |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: 4 Đề- ĐA tiết 10 Hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 1TIẾT
Họ và tên:…………………………………
Lớp …… Trường THCS Lê Hồng Phong
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I./ Trắc nghiệm(3 đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại Zn bằng dung dịch HCl người ta thu được thể tích khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 4,48 lít B. 6,72 lít C. 3,36 lít D.11,2 lít
Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
A. FeO B. SO3 C. MgO D. A,B.C đều đúng.
Câu 3: Cho các chất sau: CaO, CO2, SO3, ZnO tác dụng với dung dịch NaOH. Số các phản ứng hóa học xảy ra (không kể phản ứng với nước) là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Trung hòa 100 ml dd H2 SO41M bằng dd NaOH 1M. Thể tích dd NaOH 1M cần dùng vừa đủ là:
A. 100 ml B. 200ml C. 300 ml D. 400 ml
Câu 5: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế axit sunfuric:
A. SO2 + H2O H2SO4
B. Na2SO4 + 2HCl 2NaCl + H2SO4
C. SO3 + H2O H2SO4
D. B, C đều đúng.
Câu 6: Chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng tạo thành muối và khí hiđro.
A. Fe B. Cu C. ZnO D. A,B đều đúng.
II./ Tự luận:7,0 đ
Câu 1: Viết PTHH thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
Na Na2O NaOH Na2SO3 SO2
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất bột màu trắng sau: CaO, P2O5, MgO.
Câu 3: Cho 4, 6 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a. Viết PTHH
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6 % đã dùng.
KIỂM TRA 1TIẾT
Họ và tên:…………………………………
Lớp …… Trường THCS Lê Hồng Phong
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I./ Trắc nghiệm(3 đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 11.2 gam kim loại Fe bằng dung dịch HCl người ta thu được thể tích khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 6,72 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D.11,2 lít
Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước:
A. CO B. SO3 C. MgO D. A,B.C đều đúng.
Câu 3: Cho các chất sau: CaO, CO2, SO3, ZnO tác dụng với dung dịch H2SO4. Số các phản ứng hóa học xảy ra (không kể phản ứng với nước) là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 4: Trung hòa 100 ml dd H2 SO41M bằng dd Ca(OH)2 1M. Thể tích dd Ca(OH)2 1M cần dùng vừa đủ là:
A. 100 ml B. 200ml C. 300 ml D. 400 ml
Câu 5: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế SO2 trong PTN:
A. S + O2 SO2
B. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
C. Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2
D. B, C đều đúng.
Câu 6: Chất nào sau đây làm xanh quỳ tím ẩm.
A. P2O5 B. CaO C. ZnO D. A,B đều đúng.
II./ Tự luận:7,0 đ
Câu 1: Viết PTHH thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
Ca CaO Ca(OH)2 CaSO3 SO2
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 dung dịch không màu sau: Ca(OH)2, H2SO4 , HCl.
Câu 3: Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a. Viết PTHH
b. Tính phần
Họ và tên:…………………………………
Lớp …… Trường THCS Lê Hồng Phong
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I./ Trắc nghiệm(3 đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại Zn bằng dung dịch HCl người ta thu được thể tích khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 4,48 lít B. 6,72 lít C. 3,36 lít D.11,2 lít
Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
A. FeO B. SO3 C. MgO D. A,B.C đều đúng.
Câu 3: Cho các chất sau: CaO, CO2, SO3, ZnO tác dụng với dung dịch NaOH. Số các phản ứng hóa học xảy ra (không kể phản ứng với nước) là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Trung hòa 100 ml dd H2 SO41M bằng dd NaOH 1M. Thể tích dd NaOH 1M cần dùng vừa đủ là:
A. 100 ml B. 200ml C. 300 ml D. 400 ml
Câu 5: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế axit sunfuric:
A. SO2 + H2O H2SO4
B. Na2SO4 + 2HCl 2NaCl + H2SO4
C. SO3 + H2O H2SO4
D. B, C đều đúng.
Câu 6: Chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng tạo thành muối và khí hiđro.
A. Fe B. Cu C. ZnO D. A,B đều đúng.
II./ Tự luận:7,0 đ
Câu 1: Viết PTHH thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
Na Na2O NaOH Na2SO3 SO2
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất bột màu trắng sau: CaO, P2O5, MgO.
Câu 3: Cho 4, 6 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a. Viết PTHH
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6 % đã dùng.
KIỂM TRA 1TIẾT
Họ và tên:…………………………………
Lớp …… Trường THCS Lê Hồng Phong
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I./ Trắc nghiệm(3 đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 11.2 gam kim loại Fe bằng dung dịch HCl người ta thu được thể tích khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 6,72 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D.11,2 lít
Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước:
A. CO B. SO3 C. MgO D. A,B.C đều đúng.
Câu 3: Cho các chất sau: CaO, CO2, SO3, ZnO tác dụng với dung dịch H2SO4. Số các phản ứng hóa học xảy ra (không kể phản ứng với nước) là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 4: Trung hòa 100 ml dd H2 SO41M bằng dd Ca(OH)2 1M. Thể tích dd Ca(OH)2 1M cần dùng vừa đủ là:
A. 100 ml B. 200ml C. 300 ml D. 400 ml
Câu 5: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế SO2 trong PTN:
A. S + O2 SO2
B. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
C. Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2
D. B, C đều đúng.
Câu 6: Chất nào sau đây làm xanh quỳ tím ẩm.
A. P2O5 B. CaO C. ZnO D. A,B đều đúng.
II./ Tự luận:7,0 đ
Câu 1: Viết PTHH thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
Ca CaO Ca(OH)2 CaSO3 SO2
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 dung dịch không màu sau: Ca(OH)2, H2SO4 , HCl.
Câu 3: Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a. Viết PTHH
b. Tính phần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Hồng Hạnh
Dung lượng: 111,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)