37-38
Chia sẻ bởi Nguyễn Huyền |
Ngày 25/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: 37-38 thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 37, 38
Ng ày d ạy:
Bài 6. định dạng trang tính
I. Mục đích:
- Học sinh nắm được định dạng phông chữ, cỡ chữ và kiểu chữ
- Chọn màu phông đối với bảng tính để bảng tính được rõ ràng, dễ phân biệt những dữ liệu khác nhau.
II. Chuẩn bị của GV - HS: SGK, Ph òng m áy
III.Phương pháp:
Đàm thoại, vấn đáp
IV. Ti ến Tr ình
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nhắc lại một số kiểu định dạng mà các em đã từng học ở phần soạn thảo văn bản năm lớp 6?
- Trên thanh công cụ ở Microsoft Winword em thấy có những nút lệnh nào thường hay dùng để định dạng văn bản?
3. Bài mới
Nội dung
Ho ạt đ ộng c ủa th ầy v à tr ò
1. Định dạng phông chữ, cỡ chữ và kiểu chữ
a) Thay đổi phông chữ
1. Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng
2. Nháy mũi tên ở ô Font
3. Chọn phông chữ thích hợp
b) Thay đổi cỡ chữ
1. Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng
2. Nháy mũi tên ở ô Size
3. Chọn cỡ chữ thích hợp
c) Thay đổi kiểu chữ
Sử dụng các lệnh Bold , Italic
Và Underline
1. Chọn ô ( hoặc các ô) cần định dạng
2. Nháy vào nút Bold để chọn chữ đậm
GV đưa ra màn hình Excel cho HS quan sát
- Làm thế nào em định dạng phông chữ ở ô tính, ở bảng bảng tính ?
- Để định dạng cỡ chữ em chọn vị trí nào ở hình trên?
- Hãy nêu công dụng của các nút lệnh
- Sau đó GV giải thích lại như hình 52 minh hoạ ở SGK, HS ghi vào vở.
GV hướng dẫn HS dùng bảng chọn để định dạng
GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước như trong SGK, dùng các hình 53, 54, 55 để minh hoạ
GV thao tác mẫu
Thao tác sử dụng các nút lệnh này tương tự nhau
Em có thể sử dụng đồng thời nhiều nút này để có các kiểu chữ kêt hợp như vừa đậm vừa nghiêng, vừa nghiêng vừa gạch chân, ...
GV mở một bài tập đã chuẩn bị sẵn chưa định dạng, thao tác mẫu cho HS quan sát
2. Chọn màu phông
Để chọn màu cho phông chữ sử dụng nút lệnh Font Color
1. Chọn ô ( hoặc các ô) cần định dạng
2. Nháy vào nút Font Color
3. Nháy chọn màu
Ngầm định, văn bản và số được hiển thị trên màn hình với màu đen. Tuy nhiên em có thể chọn màu phông chữ như mình muốn để dễ phân biệt và trình bày trang tính đẹp hơn
GV nói đồng thời thao tác mẫu, sau đó gọi vài HS lên thao tác lại.
3. Căn lề trong ô tính
1. Chọn ô ( hoặc các ô) cần định dạng
2. Nháy vào nút Center để căn thẳng giữa ô tính.
Hoặc có thể thực hiện:
1 Chọn các ô cần căn dữ liệu vào giữa
2. Nháy vào nút Merge and Center
Trên trang tính văn bản, số được ngầm định căn lề như thế nào?
GV tuy nhiên ta có thể thay đổi cách căn lề bàng các nút lệnh trên thanh công cụ
GV cho HS quan sát H57, yêu cầu HS nêu tác dụng của từng nút lệnh
Cách sử dụng các nút lệnh này là như nhau
GV thao tác mẫu cho HS quan sát
- Trong nhiều trường hợp, việc căn chỉnh dữ liệu ntrong ô có thể không cho tác dụng mong muốn.
HS quan sát H59 SGK
- Ta có thể sử dụng nút lệnh khác để căn chỉnh dễ dàng và chính xác hơn
4. Tăng hoặc giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số.
1. Chọn ô hoặc các ô cần giảm chữ số thập phân
2. Nháy vào nút Decrease Decimal(giảm bớt một chữ số thập phân)
GV hướng dẫn đồng thời thao tác để HS quan sát
Khi thực hiện giảm bớt chữ số thập phân, chương trình sẽ thực hiện quy tắc làm tròn số.
5. Tô màu nền và kẻ đường biên của các ô tính
a) Tô màu nền
1. Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền
2. Nháy vào nút Fill Colors để chọn màu nền
3. Nháy chọn màu nền
b) Kẻ đường biên của các ô
1. Chọn các ô cần kẻ đường biên
2. Nháy nút Border để chọn kiểu đường vẽ biên
3. Nháy chọn kiểu kẻ đường biên
GV thao tác mẫu HS quan sát sau đó
Ng ày d ạy:
Bài 6. định dạng trang tính
I. Mục đích:
- Học sinh nắm được định dạng phông chữ, cỡ chữ và kiểu chữ
- Chọn màu phông đối với bảng tính để bảng tính được rõ ràng, dễ phân biệt những dữ liệu khác nhau.
II. Chuẩn bị của GV - HS: SGK, Ph òng m áy
III.Phương pháp:
Đàm thoại, vấn đáp
IV. Ti ến Tr ình
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nhắc lại một số kiểu định dạng mà các em đã từng học ở phần soạn thảo văn bản năm lớp 6?
- Trên thanh công cụ ở Microsoft Winword em thấy có những nút lệnh nào thường hay dùng để định dạng văn bản?
3. Bài mới
Nội dung
Ho ạt đ ộng c ủa th ầy v à tr ò
1. Định dạng phông chữ, cỡ chữ và kiểu chữ
a) Thay đổi phông chữ
1. Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng
2. Nháy mũi tên ở ô Font
3. Chọn phông chữ thích hợp
b) Thay đổi cỡ chữ
1. Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng
2. Nháy mũi tên ở ô Size
3. Chọn cỡ chữ thích hợp
c) Thay đổi kiểu chữ
Sử dụng các lệnh Bold , Italic
Và Underline
1. Chọn ô ( hoặc các ô) cần định dạng
2. Nháy vào nút Bold để chọn chữ đậm
GV đưa ra màn hình Excel cho HS quan sát
- Làm thế nào em định dạng phông chữ ở ô tính, ở bảng bảng tính ?
- Để định dạng cỡ chữ em chọn vị trí nào ở hình trên?
- Hãy nêu công dụng của các nút lệnh
- Sau đó GV giải thích lại như hình 52 minh hoạ ở SGK, HS ghi vào vở.
GV hướng dẫn HS dùng bảng chọn để định dạng
GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước như trong SGK, dùng các hình 53, 54, 55 để minh hoạ
GV thao tác mẫu
Thao tác sử dụng các nút lệnh này tương tự nhau
Em có thể sử dụng đồng thời nhiều nút này để có các kiểu chữ kêt hợp như vừa đậm vừa nghiêng, vừa nghiêng vừa gạch chân, ...
GV mở một bài tập đã chuẩn bị sẵn chưa định dạng, thao tác mẫu cho HS quan sát
2. Chọn màu phông
Để chọn màu cho phông chữ sử dụng nút lệnh Font Color
1. Chọn ô ( hoặc các ô) cần định dạng
2. Nháy vào nút Font Color
3. Nháy chọn màu
Ngầm định, văn bản và số được hiển thị trên màn hình với màu đen. Tuy nhiên em có thể chọn màu phông chữ như mình muốn để dễ phân biệt và trình bày trang tính đẹp hơn
GV nói đồng thời thao tác mẫu, sau đó gọi vài HS lên thao tác lại.
3. Căn lề trong ô tính
1. Chọn ô ( hoặc các ô) cần định dạng
2. Nháy vào nút Center để căn thẳng giữa ô tính.
Hoặc có thể thực hiện:
1 Chọn các ô cần căn dữ liệu vào giữa
2. Nháy vào nút Merge and Center
Trên trang tính văn bản, số được ngầm định căn lề như thế nào?
GV tuy nhiên ta có thể thay đổi cách căn lề bàng các nút lệnh trên thanh công cụ
GV cho HS quan sát H57, yêu cầu HS nêu tác dụng của từng nút lệnh
Cách sử dụng các nút lệnh này là như nhau
GV thao tác mẫu cho HS quan sát
- Trong nhiều trường hợp, việc căn chỉnh dữ liệu ntrong ô có thể không cho tác dụng mong muốn.
HS quan sát H59 SGK
- Ta có thể sử dụng nút lệnh khác để căn chỉnh dễ dàng và chính xác hơn
4. Tăng hoặc giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số.
1. Chọn ô hoặc các ô cần giảm chữ số thập phân
2. Nháy vào nút Decrease Decimal(giảm bớt một chữ số thập phân)
GV hướng dẫn đồng thời thao tác để HS quan sát
Khi thực hiện giảm bớt chữ số thập phân, chương trình sẽ thực hiện quy tắc làm tròn số.
5. Tô màu nền và kẻ đường biên của các ô tính
a) Tô màu nền
1. Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền
2. Nháy vào nút Fill Colors để chọn màu nền
3. Nháy chọn màu nền
b) Kẻ đường biên của các ô
1. Chọn các ô cần kẻ đường biên
2. Nháy nút Border để chọn kiểu đường vẽ biên
3. Nháy chọn kiểu kẻ đường biên
GV thao tác mẫu HS quan sát sau đó
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)