3 thì tiếng anh lớp 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Thiển |
Ngày 06/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: 3 thì tiếng anh lớp 6 thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
Tenses in grade 6
English
I/ Present simple tense
(Thì hiện tại đơn)
A: Cách dùng
1. Diễn tả 1 chân lý.
e.g.: The sun rises in the east.( Mặt trời mọc ở hướng đông)
2. Diễn tả 1 trạng thái ở hiện tại.
e.g.: She feels happy now.(Bây giờ cô ấy cảm thấy hạnh phúc)
3. Diễn tả 1 thói quen ở hiện tại.
e.g.: They always go out at weekends.( Họ luôn đi chơi vào những ngày cuối tuần)
B: Các từ hay sử dụng ở thì này.
every day, every morning, every + time ,.. always, usually, often …, once, twice ..
C: Cấu trúc câu:
(+) Câu khẳng định: S + V- Vs/es + ….
(-) Câu phủ định: S + do/does + not + V(bare_infi) + ….
(?) Câu hỏi : Do/Does + S + V(bare_infi) + …… ?
* Chú ý: Khi chủ ngữ “S” là đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 số ít “He, She, It” hoặc danh từ số ít “the man, the dog, Nam, my sister …” Thì ta phải thêm “s/ es” sau động từ trong câu khẳng định, còn trong câu phủ định và câu hỏi phải dùng trợ động từ “does”.
* Chú ý: Một số nguyên tắc khi thêm “es” sau động từ khi chủ ngữ “S”là “he, she, it hay danh từ số ít”
+ Các động từ có tận cùng là “y” mà trước nó là một phụ âm thì phải đổi “y” thành “i” rồi mới thêm “es”
e.g.: study studies
+ Các động từ tận cùng bằng “o, sh, ch, s, x” đều được thêm “es” ở sau.
e.g.: do does , teach teaches
Exercise of simple present tense
II/ Present progressive tense
(Thì hiện tại tiếp diễn)
A: Cách dùng
1. Diễn tả 1 hoạt động đang xảy ra ở thời điểm nói ở hiện tại.
e.g.: We are learning English now (bây giờ chúng tôi đang học tiếng anh)
2. Diễn tả 1 dự định hoặc kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai gần.
e.g.: I am visiting my grandparents next weekend.(tuần tới tôi sẽ thăm ông bà)
3. Diễn tả 1 sự thay đổi, sự tiến triển
e.g.: She is getting taller.(Cô ấy đang cao lên)
4. Diễn tả sự phàn nàn.(thường dùng với always)
e.g.: She is always talking in the class.(cô ta luôn nói chuyện trong giờ học)
B: Các từ hay sử dụng ở thì này.
- Now, right now, at the moment, at present, look!, listen! …
C: Cấu trúc câu:
(+) Câu khẳng định: S + be(is/am/are) + V_ing …
(-) Câu phủ định: S + be(is/am/are) + not + V_ing ….
(?) Câu hỏi : Be(Is/am/are) + S + V_ing… ?
Chú ý:
Một số quy tắc khi thêm “ ing”
Động từ tận cùng bằng “e”, bỏ “e” thêm “ing”
e.g.: write writing
Động từ tận cùng bằng “ie”, đổi thành “y” thêm “ing”
e.g.: lie lying
Động từ có 1 nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối (ngoại trừ “w và x”)
e.g.: run running fix fixing
Exercise of present progressive tense
I/ Near future tense
(Thì tương lai gần)
A: Cách dùng
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định.
E.g.: I have won $1,000. I am going to buy a new TV.
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
E.g.: - The sky is very black. It is going to rain.
B: Các từ hay sử dụng ở thì này.
- Tonight , tomorrow, this weekend, next week, next month, next year, this summer vacation…
C: Cấu trúc câu:
(+) Câu khẳng định: S + be(is/am/are) + going to + V …
(-) Câu phủ định: S + be(is/am/are) + not + going to + V….
(?) Câu hỏi : Be(Is/am/are) + S + going to + V…. ?
Chú ý:
- Cấu trúc câu trên không dùng với một số động từ chỉ sự di chuyển như: “go, come to s.w” khi đó chúng ta dùng thì tiếp diễn để diễn đạt.
e.g.: Minh is going to go to Ha Noi tomorrow.(sai)
Minh is going to Ha Noi tomorrow.(đúng)
Nhưng vẫn được dùng khi “go + V_ing”
e.g.: Minh is going to go fishing tomorrow.
Exercise of near future tense
English
I/ Present simple tense
(Thì hiện tại đơn)
A: Cách dùng
1. Diễn tả 1 chân lý.
e.g.: The sun rises in the east.( Mặt trời mọc ở hướng đông)
2. Diễn tả 1 trạng thái ở hiện tại.
e.g.: She feels happy now.(Bây giờ cô ấy cảm thấy hạnh phúc)
3. Diễn tả 1 thói quen ở hiện tại.
e.g.: They always go out at weekends.( Họ luôn đi chơi vào những ngày cuối tuần)
B: Các từ hay sử dụng ở thì này.
every day, every morning, every + time ,.. always, usually, often …, once, twice ..
C: Cấu trúc câu:
(+) Câu khẳng định: S + V- Vs/es + ….
(-) Câu phủ định: S + do/does + not + V(bare_infi) + ….
(?) Câu hỏi : Do/Does + S + V(bare_infi) + …… ?
* Chú ý: Khi chủ ngữ “S” là đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 số ít “He, She, It” hoặc danh từ số ít “the man, the dog, Nam, my sister …” Thì ta phải thêm “s/ es” sau động từ trong câu khẳng định, còn trong câu phủ định và câu hỏi phải dùng trợ động từ “does”.
* Chú ý: Một số nguyên tắc khi thêm “es” sau động từ khi chủ ngữ “S”là “he, she, it hay danh từ số ít”
+ Các động từ có tận cùng là “y” mà trước nó là một phụ âm thì phải đổi “y” thành “i” rồi mới thêm “es”
e.g.: study studies
+ Các động từ tận cùng bằng “o, sh, ch, s, x” đều được thêm “es” ở sau.
e.g.: do does , teach teaches
Exercise of simple present tense
II/ Present progressive tense
(Thì hiện tại tiếp diễn)
A: Cách dùng
1. Diễn tả 1 hoạt động đang xảy ra ở thời điểm nói ở hiện tại.
e.g.: We are learning English now (bây giờ chúng tôi đang học tiếng anh)
2. Diễn tả 1 dự định hoặc kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai gần.
e.g.: I am visiting my grandparents next weekend.(tuần tới tôi sẽ thăm ông bà)
3. Diễn tả 1 sự thay đổi, sự tiến triển
e.g.: She is getting taller.(Cô ấy đang cao lên)
4. Diễn tả sự phàn nàn.(thường dùng với always)
e.g.: She is always talking in the class.(cô ta luôn nói chuyện trong giờ học)
B: Các từ hay sử dụng ở thì này.
- Now, right now, at the moment, at present, look!, listen! …
C: Cấu trúc câu:
(+) Câu khẳng định: S + be(is/am/are) + V_ing …
(-) Câu phủ định: S + be(is/am/are) + not + V_ing ….
(?) Câu hỏi : Be(Is/am/are) + S + V_ing… ?
Chú ý:
Một số quy tắc khi thêm “ ing”
Động từ tận cùng bằng “e”, bỏ “e” thêm “ing”
e.g.: write writing
Động từ tận cùng bằng “ie”, đổi thành “y” thêm “ing”
e.g.: lie lying
Động từ có 1 nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối (ngoại trừ “w và x”)
e.g.: run running fix fixing
Exercise of present progressive tense
I/ Near future tense
(Thì tương lai gần)
A: Cách dùng
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định.
E.g.: I have won $1,000. I am going to buy a new TV.
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
E.g.: - The sky is very black. It is going to rain.
B: Các từ hay sử dụng ở thì này.
- Tonight , tomorrow, this weekend, next week, next month, next year, this summer vacation…
C: Cấu trúc câu:
(+) Câu khẳng định: S + be(is/am/are) + going to + V …
(-) Câu phủ định: S + be(is/am/are) + not + going to + V….
(?) Câu hỏi : Be(Is/am/are) + S + going to + V…. ?
Chú ý:
- Cấu trúc câu trên không dùng với một số động từ chỉ sự di chuyển như: “go, come to s.w” khi đó chúng ta dùng thì tiếp diễn để diễn đạt.
e.g.: Minh is going to go to Ha Noi tomorrow.(sai)
Minh is going to Ha Noi tomorrow.(đúng)
Nhưng vẫn được dùng khi “go + V_ing”
e.g.: Minh is going to go fishing tomorrow.
Exercise of near future tense
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Thiển
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)