3 đề thi cuối năm tiếng việt 2 theo thông tư 22

Chia sẻ bởi Lê Thị Hà | Ngày 09/10/2018 | 155

Chia sẻ tài liệu: 3 đề thi cuối năm tiếng việt 2 theo thông tư 22 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐT TP PLEIKU TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ QUÝ ĐÔN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2016-2017
(Nguồn: VnDoc)


Họ và tên học sinh: ................................................................. Lớp..........
Họ và tên giáo viên dạy: ........................................................................
Môn: TIẾNG VIỆT
Điểm
 Lời phê của giáo viên

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc hiểu (6 điểm) - Thời gian 20 phút.
- Đọc thầm  bài “Chuyện quả bầu” TV2- tập 2, trang 116, sau đó khoanh vào trước 
ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi, bài tập dưới đây:
Câu 1. (0,5 điểm) Hai vợ chồng đi rừng, họ bắt gặp con vật gì?
A. Con dúi              
B. Con trăn                      
C. Con chim
Câu 2. (0,5 điểm) Hai vợ chồng vừa chuẩn bị mọi thứ xong điều gì xảy ra?
A. Sấm chớp đùng đùng; mưa to gió lớn B. Mây đen ùn ùn kéo đến; mưa to gió lớn. C. Sấm chớp đùng đùng; mây đen ùn ùn kéo đến.
Câu 3. (0,5 điểm) Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?
A. Chuyển đến một làng khác để ở. B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó. C. Làm một cái bè to bằng gỗ.
Câu 4. (0,5 điểm) Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt?
A. Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người. B. Mặt đất xanh tươi, những đồng lúa chín vàng. C. Mặt đất đầy bùn và nước mưa còn đọng lại.
Câu 5. (0,5 điểm) Chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
A. Người vợ sinh ra được một người con trai tuấn tú, mạnh khỏe. Họ cùng nhau khai hoang, trồng trọt và trở nên giàu có. B. Người vợ sinh ra được một quả bầu, đem cất trên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng nghe tiếng trong quả bầu. Người vợ lấy que đốt thành dùi, dùi quả bầu. Từ trong quả bầu những con người bé nhỏ nhảy ra. C. Người vợ bị bệnh và mất sớm. Người chồng sống một mình vô cùng cô độc.
Câu 6. (1,0 điểm) Đọc lại đoạn “Lạ thay… đến ngày nay”. Ý nghĩa của chi tiết này là gì?

















































































































































































































































































































Câu 7. (0,5 điểm) Từ trái nghĩa với từ "vui" là từ:
A. Vẻ              B. Nhộn              C. Thương                 D. Buồn
Câu 8. (0,5 điểm) Từ "chăm chỉ" ghép được với từ nào sau:
A. trốn học             B. học bài                   C. nghỉ học
Câu 9. (0,5 điểm) Bộ phận in nghiêng trong câu: "Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa" trả lời cho câu hỏi nào:
A. Vì sao?             B. Như thế nào?          C. Khi nào?
Câu 10: (1,0 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in nghiêng.
Những đêm trăng sáng,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Hà
Dung lượng: 319,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)