29 bài tập hóa về axit + đ muối

Chia sẻ bởi Lê Xuân Long | Ngày 15/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: 29 bài tập hóa về axit + đ muối thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Dạng4: Bài tập về axit phản ứng với dung dịch muối, bazơ
Câu1: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.
Tính % khối lượng các chất trong A.
= 49,62%, = 50,38%.
C©u2: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
26,0 gam
C©u3: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
0,06 mol
C©u4: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
29,25 gam
Câu5: Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là:
C©u6: 100ml ddA chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ ddHCl 0,1M vào ddA cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1,02g chất rắn. Thể tích ddHCl 0,1M đã dùng là:
C©u7: Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là :
C©u8: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4 , NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
C©u9: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 250 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dd X, khuấy đều thì trong cốc tạo ra 10,92 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch X.
caau10: Nhiệt phân hỗn hợp m gam hỗn hợp X gồm Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2 và Mg(OH)2 thấy khối lượng hỗn hợp giảm 18 gam. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng để hòa tan hết m gam hỗn hợp các hiđroxit đó ?
caau12: Tính thể tích dung dịch NaOH 0,01M cần để tác dụng vừa hết với 10ml dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và CuSO4 0,05M
Đs: 0,3lit
caau13: Dung dịch A gồm Al2(SO4)3 , FeSO4 . hãy viết ptpu xảy ra trong 2 TH
a. Sục NH3 dư vào dung dịch A sau đó đem phơi ngoài không khí
b. Cho dung dịch xút dư vào dung dịch A
caau14: Dung dịch B chứa 2 chất tan là H2SO4 và Cu(NO3)2; 50ml dd B pư vừa đủ với 31,15ml dd NaOH 16%(d=1,12g/ml). lọc lấy kt sau pư đem nung ở nhiệt độ cao đến kl ko đổi được 1,6g chất rắn. Tính CM từng chất trong dung dịch B.
Đs: 0,2; 1.2M
caau15: Trộn dung dịch A chứa NaOH và dung dịch B Chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau được dung dịch C. trung hòa 100ml dung dịch C cần hết 35ml dd H2SO4 2M thu được 9,32g kt. Tính Cm của từng chất
ĐS: 1,2M và 0,8M
Caau16: Cho 500ml dung dịch A gồm BaCl2; MgCl2 phản ứng với 120ml dung dịch Na2SO4 0,5M dư thì thu được 11,65 g kt. đem phần dd cô cạn thi thu được 16,77 g hỗn hợp muối khan
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Xuân Long
Dung lượng: 43,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)