25 De+DA-HSG Phần Điện
Chia sẻ bởi Ung Thị Huỳnh Thiệp |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: 25 De+DA-HSG Phần Điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài 1.
Cho mạch điện như hình
Biết: R1= 3, R2 = 8 , R3 =6 .Rx có thể thay đổi được. UAB= 24 V.
a/ Nếu mắt vôn kế vào hai điểm C và D mà thấy vôn kế chỉ 0 V thì Rx bằng bao nhiêu
b/ Điều chỉnh Rx cho đến khi thấy vôn kế chỉ 4 V. Hãy xác định Rx. Cực dương của vôn kế phải nối với điểm nào?.
ĐS: a/
b/ . Cực dương của vôn kế nối với điểm C
Bài 2:
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi U = 36V; bóng đèn Đ loại 6V – 9W;
R2 = 12Ω; Rb là
một biến trở con chạy; các ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.
a/ Con chạy C đặt ở vị trí sao cho RAC = 10Ω, khi đó ampe kế A2 chỉ
0,9A. Tìm số chỉ của ampe kế A1 và tính giá trị điện trở Rb
b/ Bóng đèn sáng như thế nào?
c/ Để đèn sáng bình thường thì phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào?
Bài 3:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Điện trở toàn phần của biến trở là Ro , điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của ampe kế, các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ. Duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế U không đổi. Lúc đầu con chạy C của biến trở đặt gần phía M. Hỏi số chỉ của các dụng cụ đo sẽ thay đổi như thế nào khi dịch chuyển con chạy C về phía N? Hãy giải thích tại sao?
Hướng dẫn
Khi dịch chuyển con chạy C của biến trở về phía N thì số chỉ của các dụng cụ đo sẽ tăng.
Giải thích:
-Gọi x là phần điện trở của đoạn MC của biến trở; IA và UV là số chỉ của ampe kế và vôn kế.
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rm = (Ro – x) +
<=> Rm = R –
Khi dịch con chạy về phía N thì x tăng => () tăng => Rm giảm
=> cường độ dòng điện mạch chính: sẽ tăng (do U không đổi).
-Mặt khác, ta lại có:
=> IA =
Do đó, khi x tăng thì (1 + giảm và I tăng (c/m ở trên) nên IA tăng.
Đồng thời UV = IA.R cũng tăng (do IA tăng, R không đổi)
Bài 4:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V;
R1 = 2; Ra = 0 ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6 .
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này
vôn kế chỉ bao nhiêu?
Hướng dẫn
Con chạy phải đặt ở vị trí chia MN thành hai phần MD có giá trị
2 Ω và DN có giá trị 4 Ω. Lúc này vôn kế chỉ 8 vôn ( Vôn kế đo UDN)
Bài 5:
Cho mạch điện như hình vẽ.R1= 40(, R2= 30(,
R3= 20(, R4= 10(. Tính điện trở toàn mạch khi :
a/ K1 ngắt, K2 đóng.
b/ K1 đóng, K2 ngắt.
c/ Khi K1, K2 đều đóng
Hướng dẫn
a/ Khi K1 ngắt, K2 đóng.
R = R1 + R3,2,4= 53,3(()
b/ Khi K1 đóng, K2 ngắt.
R = R1+ R2,3,4 = 55 (()
c/ Khi K1, K2 đều đóng:
R = R1 + R2,3 = 52 (()
Bài 6:
Cho mạch điện như (h.vẽ) :
R1 = 2Ω; R2 = 4Ω; MN là một biến trở toàn phần phân bố đều theo chiều dài, có giá trị là Rb = 15 Ω ; C là con chạy di chuyển được trên MN ; UAB = 15V (không đổi).
a/ Xác định vị trí con chạy C vôn kế chỉ số 0.
b/ Tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1V. Cho điện trở vôn kế rất lớn Bỏ qua điện trở của các dây nối.
Hướng dẫn
a/Xác định vị trí của con chạy C để vôn kế chỉ số 0
Vôn kế chỉ số 0 => mạch cầu cân bằng .
=> x = 5Ω
b/
Cho mạch điện như hình
Biết: R1= 3, R2 = 8 , R3 =6 .Rx có thể thay đổi được. UAB= 24 V.
a/ Nếu mắt vôn kế vào hai điểm C và D mà thấy vôn kế chỉ 0 V thì Rx bằng bao nhiêu
b/ Điều chỉnh Rx cho đến khi thấy vôn kế chỉ 4 V. Hãy xác định Rx. Cực dương của vôn kế phải nối với điểm nào?.
ĐS: a/
b/ . Cực dương của vôn kế nối với điểm C
Bài 2:
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi U = 36V; bóng đèn Đ loại 6V – 9W;
R2 = 12Ω; Rb là
một biến trở con chạy; các ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.
a/ Con chạy C đặt ở vị trí sao cho RAC = 10Ω, khi đó ampe kế A2 chỉ
0,9A. Tìm số chỉ của ampe kế A1 và tính giá trị điện trở Rb
b/ Bóng đèn sáng như thế nào?
c/ Để đèn sáng bình thường thì phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào?
Bài 3:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Điện trở toàn phần của biến trở là Ro , điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của ampe kế, các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ. Duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế U không đổi. Lúc đầu con chạy C của biến trở đặt gần phía M. Hỏi số chỉ của các dụng cụ đo sẽ thay đổi như thế nào khi dịch chuyển con chạy C về phía N? Hãy giải thích tại sao?
Hướng dẫn
Khi dịch chuyển con chạy C của biến trở về phía N thì số chỉ của các dụng cụ đo sẽ tăng.
Giải thích:
-Gọi x là phần điện trở của đoạn MC của biến trở; IA và UV là số chỉ của ampe kế và vôn kế.
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rm = (Ro – x) +
<=> Rm = R –
Khi dịch con chạy về phía N thì x tăng => () tăng => Rm giảm
=> cường độ dòng điện mạch chính: sẽ tăng (do U không đổi).
-Mặt khác, ta lại có:
=> IA =
Do đó, khi x tăng thì (1 + giảm và I tăng (c/m ở trên) nên IA tăng.
Đồng thời UV = IA.R cũng tăng (do IA tăng, R không đổi)
Bài 4:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V;
R1 = 2; Ra = 0 ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6 .
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này
vôn kế chỉ bao nhiêu?
Hướng dẫn
Con chạy phải đặt ở vị trí chia MN thành hai phần MD có giá trị
2 Ω và DN có giá trị 4 Ω. Lúc này vôn kế chỉ 8 vôn ( Vôn kế đo UDN)
Bài 5:
Cho mạch điện như hình vẽ.R1= 40(, R2= 30(,
R3= 20(, R4= 10(. Tính điện trở toàn mạch khi :
a/ K1 ngắt, K2 đóng.
b/ K1 đóng, K2 ngắt.
c/ Khi K1, K2 đều đóng
Hướng dẫn
a/ Khi K1 ngắt, K2 đóng.
R = R1 + R3,2,4= 53,3(()
b/ Khi K1 đóng, K2 ngắt.
R = R1+ R2,3,4 = 55 (()
c/ Khi K1, K2 đều đóng:
R = R1 + R2,3 = 52 (()
Bài 6:
Cho mạch điện như (h.vẽ) :
R1 = 2Ω; R2 = 4Ω; MN là một biến trở toàn phần phân bố đều theo chiều dài, có giá trị là Rb = 15 Ω ; C là con chạy di chuyển được trên MN ; UAB = 15V (không đổi).
a/ Xác định vị trí con chạy C vôn kế chỉ số 0.
b/ Tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1V. Cho điện trở vôn kế rất lớn Bỏ qua điện trở của các dây nối.
Hướng dẫn
a/Xác định vị trí của con chạy C để vôn kế chỉ số 0
Vôn kế chỉ số 0 => mạch cầu cân bằng .
=> x = 5Ω
b/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ung Thị Huỳnh Thiệp
Dung lượng: 176,38KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)