20BT và ĐA vô cơ và hữu cơ ( doc)

Chia sẻ bởi Trương Trọng Dũng | Ngày 15/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: 20BT và ĐA vô cơ và hữu cơ ( doc) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Câu 1: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5. B. 97,5. C. 137,1. D. 108,9.
Giải chi tiết
Kim loại còn dư là Cu và muối sắt thu được sẽ là muối sắt (II) (Cu khử Fe3+)
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
x 3x  mol
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
y y  mol
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
 3x  3x mol
Khối X phản ứng là: 61,2 – 2,4 = 58,8g
232x + 64(y + ) = 58,8 (1)
nNO = = 0,15 mol =>  +  = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15, y = 0,15
Muối thu được gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 có khối lượng là:
(0,15 + )188 + 3.0,15.180 = 151,5g
Câu 9: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-COOH và 60,00%.
C. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. D. HOOC-COOH và 42,86%.
Giải chi tiết
X tác dụng với Na:
RCOOH H2
x x mol
R’(COOH)2 H2
y y mol
nH2 =  = 0,2 mol =>
x + y = 0,2 (1)
Đốt cháy X:
CnH2nO2 nCO2
x nx mol
CnH2n-2O4nCO2
y ny mol
nCO2 = = 0,6 mol =>
nx + ny = 0,6 (2)
Biến đổi (1) và (2) ta được: y = 
Mặt khác: 0 < y < 0,2 => 0 <  < 0,2 (*)
(*) Đúng với n = 2 => y = 0,1 x = 0,2
Z là HOOC-COOH
%Z = = 42,86%
Câu 2: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%. B. 52,8%. C. 41,8%. D. 47,2%.
Giải chi tiết
Gọi là nguyên tử trung bình của X và Y
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Na  Ag
nNa = = 0,03 mol
M(Na) = = 201
23 +  = 201 =>  = 178 không hợp lí vì không có halogen nào có nguyên tử khối lớn hơn 178 (trừ nguyên tố phóng xạ At).
Chứng tỏ có một halogenua không tạo kết tủa với ion bạc. Vậy X là F còn Y là Cl
nNaCl = nAgCl =  = 0,06 mol
mNaCl = 0,06.58,5 = 3,51 g
mNaF = 6,03 – 3,51 = 2,52g
%NaF = 41,8%
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Trọng Dũng
Dung lượng: 236,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)