20 chuyên đề bồi dưỡng HSG Hóa 9
Chia sẻ bởi Vũ Long Khánh |
Ngày 15/10/2018 |
67
Chia sẻ tài liệu: 20 chuyên đề bồi dưỡng HSG Hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
20 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG
HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA LỚP 9
MỤC LỤC
Số chuyên đề
Nội dung chuyên đề
Trang
PHẦN I: CÁC CHẤT VÔ CƠ
Chuyên đề 1
Dãy hoạt động hóa học của kim loại
2
Chuyên đề 2
Độ tan, nồng độ dung dịch
16
Chuyên đề 3
Pha trộn dung dịch
19
Chuyên đề 4
Xác định CTHH
28
Chuyên đề 5
Bài toán về oxit và hỗn hợp oxit
32
Chuyên đề 6
Axit tác dụng với kim loại
39
Chuyên đề 7
Axit tác dụng với bazơ
43
Chuyên đề 8
Axit tác dụng với muối
47
Chuyên đề 9
Dung dịch bazơ tác dụng với muối
53
Chuyên đề 10
Hai muối tác dụng với nhau
55
Chuyên đề 11
Bài toán hỗn hợp kim loại
58
Chuyên đề 12
Bài toán hỗn hợp muối
74
Chuyên đề 13
Bài tập tỏng hợp và tính theo PTHH
86
Chuyên đề 14
Nhận biết – Phân biệt các chất
100
Chuyên đề 15
Tách – Tinh chế các chất
103
Chuyên đề 16
Viết PTHH điều chế các chất vô cơ và thực hiện sơ đồ chuyển hóa
104
PHẦN II: CÁC CHẤT HỮU CƠ
Chuyên đề 17
Viết đồng phân CTCT, Viết PTHH theo chuỗi phản ứng – Điều chế, nhận biết – Phân biệt – Tách các chất hữu cơ.
113
Chuyên đề 18
Toán Hidrocacbon
117
Chuyên đề 19
Tính chất – Điều chế Ancol
131
Chuyên đề 20
Tính chất, điều chế Axit và Este
137
CHUYÊN ĐỀ 1: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI.
Ý nghĩa:
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
+ O2: nhiệt độ thường Ở nhiệt độ cao Khó phản ứng
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
Tác dụng với nước Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
Tác dụng với các axit thông thường giải phóng Hidro Không tác dụng.
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
H2, CO không khử được oxit khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao
Chú ý:
Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dd Kiềm và giải phóng khí Hidro.
Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nhưng không giải phóng Hidro.
1. PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ
Trong các phương pháp giải các bài toán Hoá học phương pháp đại số cũng thường được sử dụng. Phương pháp này có ưu điểm tiết kiệm được thời gian, khi giải các bài toán tổng hợp, tương đối khó giải bằng các phương pháp khác. Phương pháp đại số được dùng để giải các bài toán Hoá học sau:
a. Giải bài toán lập CTHH bằng phương pháp đại số.
Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dư. Sau khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu được là 1250ml. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện như nhau. Lập công thức của hiđrocacbon
Bài giải
Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phương trình sau:
4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O (1)
CxHy + (x + O2 -> xCO2 + H2O (2)
Theo dữ kiện bài toán, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 100ml nitơ. Theo PTHH (1) sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu được thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần thể tích amoniac trong hỗn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi chưa có phản ứng là 100. 2 = 200ml. Do đó thể tích hiđro
HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA LỚP 9
MỤC LỤC
Số chuyên đề
Nội dung chuyên đề
Trang
PHẦN I: CÁC CHẤT VÔ CƠ
Chuyên đề 1
Dãy hoạt động hóa học của kim loại
2
Chuyên đề 2
Độ tan, nồng độ dung dịch
16
Chuyên đề 3
Pha trộn dung dịch
19
Chuyên đề 4
Xác định CTHH
28
Chuyên đề 5
Bài toán về oxit và hỗn hợp oxit
32
Chuyên đề 6
Axit tác dụng với kim loại
39
Chuyên đề 7
Axit tác dụng với bazơ
43
Chuyên đề 8
Axit tác dụng với muối
47
Chuyên đề 9
Dung dịch bazơ tác dụng với muối
53
Chuyên đề 10
Hai muối tác dụng với nhau
55
Chuyên đề 11
Bài toán hỗn hợp kim loại
58
Chuyên đề 12
Bài toán hỗn hợp muối
74
Chuyên đề 13
Bài tập tỏng hợp và tính theo PTHH
86
Chuyên đề 14
Nhận biết – Phân biệt các chất
100
Chuyên đề 15
Tách – Tinh chế các chất
103
Chuyên đề 16
Viết PTHH điều chế các chất vô cơ và thực hiện sơ đồ chuyển hóa
104
PHẦN II: CÁC CHẤT HỮU CƠ
Chuyên đề 17
Viết đồng phân CTCT, Viết PTHH theo chuỗi phản ứng – Điều chế, nhận biết – Phân biệt – Tách các chất hữu cơ.
113
Chuyên đề 18
Toán Hidrocacbon
117
Chuyên đề 19
Tính chất – Điều chế Ancol
131
Chuyên đề 20
Tính chất, điều chế Axit và Este
137
CHUYÊN ĐỀ 1: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI.
Ý nghĩa:
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
+ O2: nhiệt độ thường Ở nhiệt độ cao Khó phản ứng
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
Tác dụng với nước Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
Tác dụng với các axit thông thường giải phóng Hidro Không tác dụng.
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
H2, CO không khử được oxit khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao
Chú ý:
Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dd Kiềm và giải phóng khí Hidro.
Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nhưng không giải phóng Hidro.
1. PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ
Trong các phương pháp giải các bài toán Hoá học phương pháp đại số cũng thường được sử dụng. Phương pháp này có ưu điểm tiết kiệm được thời gian, khi giải các bài toán tổng hợp, tương đối khó giải bằng các phương pháp khác. Phương pháp đại số được dùng để giải các bài toán Hoá học sau:
a. Giải bài toán lập CTHH bằng phương pháp đại số.
Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dư. Sau khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu được là 1250ml. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện như nhau. Lập công thức của hiđrocacbon
Bài giải
Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phương trình sau:
4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O (1)
CxHy + (x + O2 -> xCO2 + H2O (2)
Theo dữ kiện bài toán, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 100ml nitơ. Theo PTHH (1) sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu được thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần thể tích amoniac trong hỗn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi chưa có phản ứng là 100. 2 = 200ml. Do đó thể tích hiđro
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Long Khánh
Dung lượng: 2,98MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)