20 CAU HỎI VĂN 8
Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng Thắm |
Ngày 11/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: 20 CAU HỎI VĂN 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
HE THONG DE KIEM TRA 8
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG TỪ VỰNG
CÂU HỎI NHẬN BIẾT:
Câu 1) Thế nào là trường từ vựng?
Đáp án: là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Câu 2) Khi sử dụng trường từ vựng cần lưu ý những gì?
Đáp án:
- Tuỳ theo ý nghĩa khái quát mà một trường từ vựng có thể bao hàm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
Ví dụ: Trường từ vựng tay bao gồm các trường nhỏ hơn.
+ Bộ phận của tay: Cánh tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay...
+ Hoạt động của tay: Chặt, viết, ném, cầm...
+ Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ, khéo, vụng...
- Các trường từ vựng nhỏ trong trường từ vựng lớn có thể thuộc nhiều từ loại khác nhau.
Ví dụ:
+ Bộ phận của tay: Cánh tay, cẳng tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay...( danh từ)
+ Hoạt động của tay: Chặt, viết, ném, cầm...( động từ)
+ Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ, khéo, vụng...( tính từ)
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
Ví dụ.
Trường mùi vị : Chua, cay, đắng, Chua ngọt...
Trường âm thanh: chua, êm dịu, ngọt, chối tai...
Chủ đề: Từ tượng hình, từ tượng thanh
Câu 3) Hãy nêu đặc điểm, công dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình.
Đáp án:
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Ví dụ: Móm mém, xộc xệch, vật vã, rũ rượi, thập thò...
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
Ví dụ: Hu hu, ư ử, róc rách, sột soạt, tí tách...
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao, thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
Chủ đề: Trợ từ, thán từ
Câu 4: Hãy nêu đặc điểm, công dụng của trợ từ, thán từ.
Đáp án:
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Thán từ là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
- Thán từ được chia làm hai loại.
Chủ đề: Nói giảm, nói tránh
Câu 5: ? Thế nào là nói giảm nói tránh? Cách sử dụng nói giảm nói tránh
- Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự.
- Cần sử dụng linh hoạt đúng lúc, đúng chỗ.
CÂU HỎI THÔNG HIỂU:
Chủ đề: Trường từ vựng
Câu 1.
? Có bao nhiêu trường từ vựng trong các từ được in đậm ở đoạn văn sau:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một ly sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên ngối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
Đáp án
- Trường từ vựng quan hệ ruột thịt : Mẹ, con.
- Trường từ vựng hoạt động của người: Ngủ, uống, ăn.
- Trường từ vựng hoạt động của môi: Hé mở, chúm, mút.
Câu 2.
? Từ nghe trong câu sau đây thuộc trường từ vựng nào?
Nhà ai vừa chín quả đầu
Đã nghe xóm trước vườn sau thơm lừng.
Đáp án
- Ở câu thơ này do phép chuyển nghĩa ẩn dụ, nên từ nghe thuộc trường từ vựng khứu giác.
Chủ đề: Từ tượng hình, từ tượng thanh
Câu 3:
? Tìm các từ tượng hình trong đoạn thơ sau đây và cho biết giá trị gợi cảm của mỗi từ.
Bác Hồ đó, ung dung châm lửa hút
Trán mênh mông, thanh thản một vùng trời
Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cười
Quên tuổi già, tươi mãi tuổi đôi mươi!
Người rực rỡ một mặt trời cách mạng
Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng
Đêm tàn bay chập choạng
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG TỪ VỰNG
CÂU HỎI NHẬN BIẾT:
Câu 1) Thế nào là trường từ vựng?
Đáp án: là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Câu 2) Khi sử dụng trường từ vựng cần lưu ý những gì?
Đáp án:
- Tuỳ theo ý nghĩa khái quát mà một trường từ vựng có thể bao hàm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
Ví dụ: Trường từ vựng tay bao gồm các trường nhỏ hơn.
+ Bộ phận của tay: Cánh tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay...
+ Hoạt động của tay: Chặt, viết, ném, cầm...
+ Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ, khéo, vụng...
- Các trường từ vựng nhỏ trong trường từ vựng lớn có thể thuộc nhiều từ loại khác nhau.
Ví dụ:
+ Bộ phận của tay: Cánh tay, cẳng tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay...( danh từ)
+ Hoạt động của tay: Chặt, viết, ném, cầm...( động từ)
+ Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ, khéo, vụng...( tính từ)
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
Ví dụ.
Trường mùi vị : Chua, cay, đắng, Chua ngọt...
Trường âm thanh: chua, êm dịu, ngọt, chối tai...
Chủ đề: Từ tượng hình, từ tượng thanh
Câu 3) Hãy nêu đặc điểm, công dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình.
Đáp án:
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Ví dụ: Móm mém, xộc xệch, vật vã, rũ rượi, thập thò...
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
Ví dụ: Hu hu, ư ử, róc rách, sột soạt, tí tách...
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao, thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
Chủ đề: Trợ từ, thán từ
Câu 4: Hãy nêu đặc điểm, công dụng của trợ từ, thán từ.
Đáp án:
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Thán từ là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
- Thán từ được chia làm hai loại.
Chủ đề: Nói giảm, nói tránh
Câu 5: ? Thế nào là nói giảm nói tránh? Cách sử dụng nói giảm nói tránh
- Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự.
- Cần sử dụng linh hoạt đúng lúc, đúng chỗ.
CÂU HỎI THÔNG HIỂU:
Chủ đề: Trường từ vựng
Câu 1.
? Có bao nhiêu trường từ vựng trong các từ được in đậm ở đoạn văn sau:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một ly sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên ngối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
Đáp án
- Trường từ vựng quan hệ ruột thịt : Mẹ, con.
- Trường từ vựng hoạt động của người: Ngủ, uống, ăn.
- Trường từ vựng hoạt động của môi: Hé mở, chúm, mút.
Câu 2.
? Từ nghe trong câu sau đây thuộc trường từ vựng nào?
Nhà ai vừa chín quả đầu
Đã nghe xóm trước vườn sau thơm lừng.
Đáp án
- Ở câu thơ này do phép chuyển nghĩa ẩn dụ, nên từ nghe thuộc trường từ vựng khứu giác.
Chủ đề: Từ tượng hình, từ tượng thanh
Câu 3:
? Tìm các từ tượng hình trong đoạn thơ sau đây và cho biết giá trị gợi cảm của mỗi từ.
Bác Hồ đó, ung dung châm lửa hút
Trán mênh mông, thanh thản một vùng trời
Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cười
Quên tuổi già, tươi mãi tuổi đôi mươi!
Người rực rỡ một mặt trời cách mạng
Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng
Đêm tàn bay chập choạng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hồng Thắm
Dung lượng: 68,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)