2 ĐỀ THI HSG LÍ 9
Chia sẻ bởi Võ Công Lâm |
Ngày 14/10/2018 |
82
Chia sẻ tài liệu: 2 ĐỀ THI HSG LÍ 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ
TRƯỜNG THCS MỸ CHÂU
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn thi: Vật lý
Thời gian làm bài: 120 phút
ĐỀ BÀI
Bài 1 (4,0 điểm):
Một xe máy và một xe đạp cùng chuyển động trên một đường tròn với vận tốc không đổi. Xe máy đi một vòng hết 10 phút, xe đạp đi một vòng hết 50 phút. Hỏi khi xe đạp đi một vòng thì gặp xe máy mấy lần. Hãy tính trong từng trường hợp.
a. Hai xe khởi hành trên cùng một điểm trên đường tròn và đi cùng chiều nhau.
b. Hai xe khởi hành trên cùng một điểm trên cùng một đường tròn và đi ngược chiều nhau.
Bài 2 (3,0 điểm):
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10kg nước ở nhiệt độ 600C. Bình 2 chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một lượng nước ở bình 1 sang bình 2, khi có cân bằng nhiệt lại rót lượng nước như cũ từ bình 2 sang bình 1. Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580C.
a. Tính khối lượng nước đã rót và nhiệt độ của bình thứ hai.
b. Tiếp tục làm như vậy nhiều lần, tìm nhiệt độ mỗi bình.
Bài 3 (4,0 điểm):
Trong một phòng khoảng cách hai bức tường là L và chiều cao tường là H có treo một gương phẳng trên một bức tường. Một người đứng cách gương một khoảng bằng d để nhìn gương. Độ cao nhỏ nhất của gương là bao nhiêu để người đó nhìn thấy cả bức tường sau lưng mình.
Bài 4 (4,0 điểm):
Cho mạch điện (như hình vẽ) có:
R1 = R2 = R3 = 40, R4 = 30, ampe kế chỉ 0,5A.
a. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính.
b. Tính U?
c. Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe kế lí tưởng.
Bài 5 (5,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
- Hết -
PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS MỸ CHÂU Môn: VẬT LÝ 9
(Thời gian: 120 phút)
Câu 1: (4điểm)
Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc không đổi
Nếu đi ngược chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm đi 25km
Nếu đi cùng chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm đi 5km
Tính vận tốc của mỗi xe?
Câu 2: (4điểm)
Một bức tường dài 10m, dày 22cm được xây trên 1 nền đất chịu được áp suất tối đa là 100000 N/m2. Tìm chiều cao tối đa của bức tường. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của gạch và vữa là d =12500 N/m3?
Câu 3: (4điểm)
Một nhiệt lượng kế khối lượng m = 120 g, chứa một lượng nước có khối lượng m = 600 g ở cùng nhiệt độ t = 20C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180 g đã được nung nóng tới 100C. Khi có cân bằng nhiệt nhiệt độ là t = 24C. Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, của thiếc lần lượt là: C = 460J/kg.độ,
C = 4200J/kg.độ, C = 900J/kg.độ, C= 230J/kg.độ
Câu 4: (4điểm)
Cho mạch điện như sơ đồ, ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn
Biết R1= 4(, R2 = 10(, R3 = 15( và ampe kế chỉ 3A
a. Tính điện trở của mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm M, N của nguồn và số chỉ vôn kế
c. Tính cường độ dòng điện qua R2, R3
Câu 5: (4điểm)
Trên một ấm điện có ghi (220V – 1000W). Tính:
a
TRƯỜNG THCS MỸ CHÂU
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn thi: Vật lý
Thời gian làm bài: 120 phút
ĐỀ BÀI
Bài 1 (4,0 điểm):
Một xe máy và một xe đạp cùng chuyển động trên một đường tròn với vận tốc không đổi. Xe máy đi một vòng hết 10 phút, xe đạp đi một vòng hết 50 phút. Hỏi khi xe đạp đi một vòng thì gặp xe máy mấy lần. Hãy tính trong từng trường hợp.
a. Hai xe khởi hành trên cùng một điểm trên đường tròn và đi cùng chiều nhau.
b. Hai xe khởi hành trên cùng một điểm trên cùng một đường tròn và đi ngược chiều nhau.
Bài 2 (3,0 điểm):
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10kg nước ở nhiệt độ 600C. Bình 2 chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một lượng nước ở bình 1 sang bình 2, khi có cân bằng nhiệt lại rót lượng nước như cũ từ bình 2 sang bình 1. Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580C.
a. Tính khối lượng nước đã rót và nhiệt độ của bình thứ hai.
b. Tiếp tục làm như vậy nhiều lần, tìm nhiệt độ mỗi bình.
Bài 3 (4,0 điểm):
Trong một phòng khoảng cách hai bức tường là L và chiều cao tường là H có treo một gương phẳng trên một bức tường. Một người đứng cách gương một khoảng bằng d để nhìn gương. Độ cao nhỏ nhất của gương là bao nhiêu để người đó nhìn thấy cả bức tường sau lưng mình.
Bài 4 (4,0 điểm):
Cho mạch điện (như hình vẽ) có:
R1 = R2 = R3 = 40, R4 = 30, ampe kế chỉ 0,5A.
a. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính.
b. Tính U?
c. Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe kế lí tưởng.
Bài 5 (5,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
- Hết -
PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS MỸ CHÂU Môn: VẬT LÝ 9
(Thời gian: 120 phút)
Câu 1: (4điểm)
Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc không đổi
Nếu đi ngược chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm đi 25km
Nếu đi cùng chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm đi 5km
Tính vận tốc của mỗi xe?
Câu 2: (4điểm)
Một bức tường dài 10m, dày 22cm được xây trên 1 nền đất chịu được áp suất tối đa là 100000 N/m2. Tìm chiều cao tối đa của bức tường. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của gạch và vữa là d =12500 N/m3?
Câu 3: (4điểm)
Một nhiệt lượng kế khối lượng m = 120 g, chứa một lượng nước có khối lượng m = 600 g ở cùng nhiệt độ t = 20C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180 g đã được nung nóng tới 100C. Khi có cân bằng nhiệt nhiệt độ là t = 24C. Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, của thiếc lần lượt là: C = 460J/kg.độ,
C = 4200J/kg.độ, C = 900J/kg.độ, C= 230J/kg.độ
Câu 4: (4điểm)
Cho mạch điện như sơ đồ, ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn
Biết R1= 4(, R2 = 10(, R3 = 15( và ampe kế chỉ 3A
a. Tính điện trở của mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm M, N của nguồn và số chỉ vôn kế
c. Tính cường độ dòng điện qua R2, R3
Câu 5: (4điểm)
Trên một ấm điện có ghi (220V – 1000W). Tính:
a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Công Lâm
Dung lượng: 53,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)